[ĐÚNG] Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 2 kèm lý thuyết và trắc nghiệm – Top Tài Liệu
Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 2
A. Tìm hiểu kỹ năng và kiến thức GDCD 12 bài 2 trước khi vẽ sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 2 : Thực hiện pháp lý
I. Kiến thức cơ bản:
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật:
a. Khái niệm thực hiện pháp luật: Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của PL đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật:
- Sử dụng PL: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm.
- Thi hành PL: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
- Tuân thủ PL: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.
- Áp dụng PL: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức.
c. Các giai đoạn thực hiện PL: (không học)
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý:
a. Vi phạm pháp luật:
Có 3 tín hiệu phân biệt vi phạm PL :
+ Hành vi trái pháp lý .
+ Do người có năng lượng nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý thực thi .
+ Người vi phạm pháp lý phải có lỗi .
Khái niệm : Là hành vi trái pháp lý, có lỗi do người có năng lượng nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý thực thi, xâm phạm những quan hệ xã hội do PL bảo vệ .
b. Trách nhiệm pháp lý: Là nghĩa vụ mà các chủ thể vi phạm PL phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế do nhà nước áp dụng.
c. Các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý:
- Vi phạm hình sự: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, được coi là tội phạm và quy định tại Bộ luật Hình sự. Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể hiện ở việc phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Toà án.
- Vi phạm hành chính: là hành vi vi phạm PL có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản l nhà nước. Người vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hành chính, nhƣ: bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu giữ tang vật, phƣơng tiện được d ng để vi phạm,…
- Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm PL xâm phạm các mối quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Vi phạm kỷ luật: là vi phạm PL xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước,…
+ Trách nhiệm kỷ luật : những hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương thôi việc, chuyển công tác làm việc khác, …
B. Sơ đồ tư duy GDCD 12 bài 2
C. Trắc nghiệm GDCD 12 bài 2
Câu 11: Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành, nghề bị cấm kinh doanh là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây:
A. Thi hành pháp lý
B. Sử dụng pháp lý
C. Tuân thủ pháp lý
D. Áp dụng pháp lý
Câu 12: Quyền và nghĩa vụ giữa vợ- chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ được Ủy ban nhân dân xã phường cấp giấy kết hôn. Đây là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây:
A. Thi hành pháp lý
B. Sử dụng pháp lý
C. Tuân thủ pháp lý
D. Áp dụng pháp lý
Câu 13: Đối với vi phạm hành chính, cá nhân tổ chức phải chịu hình thức phạt chính là:
A. Phạt cảnh cáo, phạt tiền
B. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng từ hành nghề
C. Tịch thu tang vật, phương tiện đi lại sử dụng để vi phạm hành chính
D. Phạt tiền, tước quyền sử dụng giấy phép, chứng từ hành nghề
Câu 14 : Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống ý thức, tình cảm của con người .
B. Quy định những hành vi không được làm .
C. Quy định những bổn phận của công dân .
D. Các quy tắc xử sự ( việc được làm, việc phải làm, việc không được làm )
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng nhất: Thế nào là thực hiện pháp luật?
A. Là quy trình hoạt động giải trí có mục tiêu, làm cho pháp lý đi vào đời sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá thể, tổ chức triển khai .
B. Là quy trình hành vi có mục tiêu, làm cho pháp lý đi vào đời sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá thể, tổ chức triển khai .
C. Là quy trình hành vi làm cho pháp lý đi vào đời sống, trở thành những hành vi hợp pháp của những cơ quan, nhà nước .
D. Là quy trình hoạt động giải trí có tiềm năng, làm cho pháp lý trở thành những hành vi hợp pháp của cá thể, tổ chức triển khai .
Câu 16: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã:
A. Tuân thủ pháp lý
B. Sử dụng pháp lý
C. Thi hành pháp lý
D. Áp dụng pháp lý
Câu 17 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A. Sử dụng pháp lý .
B. Thi hành pháp lý .
C. Tuân thủ pháp lý .
D. Áp dụng pháp lý .
Câu 18 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là:
A. Sử dụng pháp lý .
B. Thi hành pháp lý .
C. Tuân thủ pháp lý .
D. Áp dụng pháp lý
Câu 19: Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là:
A. Sử dụng pháp lý .
B. Thi hành pháp lý .
C. Tuân thủ pháp lý .
D. Áp dụng pháp lý .
Câu 20: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào luật ra quyết định làm phát sinh, chấm dứt, thay đổi việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân là:
A. Sử dụng pháp lý .
B. Thi hành pháp lý .
C. Tuân thủ pháp lý .
D. Áp dụng pháp lý .
Câu 21: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây.
A. Sử dụng pháp lý .
B. Thi hành pháp lý .
C. Tuân thủ pháp lý .
D. Áp dụng pháp lý
Câu 22: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật ?
A. Người tham gia giao thông vận tải không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ .
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước .
C. Cảnh sát giao thông vận tải xử phạt người không đội mũ bảo hiểm .
D. Anh A chị B đến Ủy Ban Nhân Dân phường đăng ký kết hôn .
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng nhất: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý ?
A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp lý, hoàn toàn có thể nhận thức và điều khiển và tinh chỉnh hành vi của mình .
B. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất năng lực nhận thức .
C. Là người tự quyết định hành động cách xử sự của mình và độc lập chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về hành vi đã triển khai .
D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp lý .
Câu 24: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:
A. Trách nhiệm pháp lí .
B. Trách nhiệm kinh tế.
C. Trách nhiệm xã hội .
D. Trách nhiệm chính trị .
Câu 25: Những hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm dân sự :
A. Là những hành vi nguy khốn cho xã hội bị coi là tội phạm pháp luật tại Bộ luật Hình sự .
B. Là hành vi vi phạm pháp lý có mức độ nguy khốn cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm những quy tắc quản lí nhà nước .
C. Là hành vi vi phạm pháp lý, xâm phạm tới những quan hệ gia tài và quan hệ nhân thân
D. Là vi phạm pháp lý xâm phạm những quan hệ lao động, công vụ nhà nước … do pháp lý lao động, pháp luật hành chính bảo vệ .
Câu 26: Những hành vi nào dưới đây là hành vi vi phạm kỷ luật :
A. Là những hành vi nguy hại cho xã hội bị coi là tội phạm pháp luật tại Bộ luật Hình sự .
B. Là hành vi vi phạm pháp lý có mức độ nguy khốn cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm những quy tắc quản lí nhà nước .
C. Là hành vi vi phạm pháp lý, xâm phạm tới những quan hệ gia tài và quan hệ nhân thân .
D. Là vi phạm pháp lý xâm phạm những quan hệ lao động, công vụ nhà nước … do pháp lý lao động, pháp luật hành chính bảo vệ .
Câu 27: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới:
A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế tài chính .
B. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội .
C. Quan hệ gia tài và quan hệ nhân thân .
D. Quan hệ kinh tế tài chính và quan hệ lao động .
Câu 28: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết, thì:
A. Vi phạm hành chính – chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hành chính .
B. Vi phạm kỷ luật – chịu nghĩa vụ và trách nhiệm kỷ luật .
C. Vi phạm hình sự – chịu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự .
D. Vi phạm dân sự – chịu nghĩa vụ và trách nhiệm dân sự .
Câu 29: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm:
A. Dân sự .
B. Hình sự .
C. Hành chính
D. Kỉ luật .
Câu 30: Điều 156 – Tội sản xuất, buôn bán hàng giả của Bộ luật hình sự qui định: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả ở mức dưới 30 triệu đồng là hành vi vi phạm:
A. Dân sự .
B. Hình sự .
C. Hành chính
D. Kỉ luật .
Câu 31: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, dẫn đến hậu quả người đó chết thì:
A. Vi phạm pháp luật hình sự .
B. Vi phạm pháp luật hành chính .
C. Vi phạm pháp luật dân sự .
D. Vi phạm kỉ luật .
Câu 32: Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả tương đương với số lượng hành thật trị giá từ 30 triệu trở lên thì vi phạm pháp luật nào sau đây:
A. Vi phạm hình sự
B. Vi phạm hành chính
C. Vi phạm dân sự
D. Vi phạm kỉ luật
Câu 33: Hành vi điều khiển phương tiện giao thông vi phạm quy định về an toàn giao thông đường bộ gây thiệt hại cho tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng cho sức khỏe của người khác thuộc vi phạm pháp luật nào sau đây
A. Vi phạm hành chính
B. Vi phạm hình sự
C. Vi phạm dân sự
D. Vi phạm kỉ luật
Câu 34: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác. Ông A sẽ chịu hình thức xử lý nào của Ủy ban nhân dân phường ?
A. Cảnh cáo, phạt tiền .
B. Phạt tù .
C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần thiết kế xây dựng trái phép .
D. Thuyết phục, giáo dục .
Câu 35: Xác định câu phát biểu sai :Khi phát sinh tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các chủ thể thì :
A. Các chủ thể không có quyền tự xử lý tranh chấp .
B. Các chủ thể hoàn toàn có thể nhờ người hòa giải .
C. Các chủ thể hoàn toàn có thể thỏa thuận hợp tác với nhau về cách xử lý tranh chấp .
D. Các chủ thể có quyền nhu yếu nhà nước xử lý .
Câu 36: Ông A tổ chức buôn ma túy với lượng lớn. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ?
A. Trách nhiệm hành chính
B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm dân sự
D. Trách nhiệm kỷ luật
Câu 37: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự ?
A. Vượt đèn đỏ, gây tai nạn đáng tiếc chết người .
B. Đi vào đường ngược chiều .
C. Tụ tập và gây gối trật tự công cộng .
D. Ăn trộm vặt .
Câu 38: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?
A. Cướp giật dây chuyền sản xuất, túi xách người đi đường .
B. Chặt cây xanh nơi công cộng .
C. Vay tiền dây dưa không trả
D. Công chức, viên chức lạm quyền .
Câu 39: Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý ?
A. Con cái có nghĩa vụ và trách nhiệm phụng dưỡng cha mẹ già .
B. Người kinh doanh phải triển khai nghĩa vụ và trách nhiệm nộp thuế .
C. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực thi nghĩa vụ và trách nhiệm quân sự chiến lược .
D. Đoàn viên người trẻ tuổi phải chấp hành điều lệ của Đoàn .
Câu 40: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào ?
A. Cảnh cáo phạt tiền chị B.
B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho mái ấm gia đình anh A .
C. Không giải quyết và xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp điện .
D. Phạt tù chị B .
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Tư Vấn Hỗ Trợ