Ưu, nhược điểm các loại máy nén gas lạnh phổ biến hiện nay
Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ nêu ra những ưu điểm và điểm yếu kém của từng loại máy. Để từ đó Quý khách hoàn toàn có thể lựa chọn cho mình một hệ máy tương thích nhất .
Máy nén khí gas lạnh là gì?
Đây là thiết bị rất quan trọng trong việc cung ứng điều hòa không khí và làm lạnh cho các khu công trình hay các thiết bị có quy mô lớn. Máy nén gas lạnh từ áp suất thấp sau đó lên áp suất cao và nhiệt độ cao. Song song với đó còn vô hiệu hơi ra khỏi dàn bay hơi. Phần lớn các loại thiết bị này hay còn được gọi là máy nén môi chất lạnh và thường thường có kích cỡ lớn. Và có vai trò như thể trái tim của một mạng lưới hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí viết tắt là HVAC ( heating, ventilating and air conditioning ) .
Tuy là thiết bị cơ khí và có kích thước lớn, nhưng những loại máy móc này lại được thiết kế đặc biệt dành riêng cho hệ thống điều hòa không khí. Chính vì vậy, thiết bị này không cung đáp ứng chức năng cung cấp nhiệt hoặc thông gió.
Máy nén gas lạnh trong mạng lưới hệ thống làm lạnh .
Các loại máy hiện nay:
Máy nén piston | Máy nén kiểu trục vit | Máy nén kiểu roto | Máy nén kiểu tuabin | |
Đặc điểm | – Hoạt động chủ yếu dựa vào chuyển động tịnh tiến của piston. – Sử dụng trong trường hợp cần khí nén áp suất cao. |
Gồm hai loại cơ bản: không dầu và có dầu. | – Hoạt động dựa trên chuyển đông quay của roto. – Ít được sử dụng trong công nghiệp. |
– Dùng cho các ngành công nghiệp đòi hỏi yêu cầu năng suất cao. – Cấu tạo gồm 1 hoặc nhiều bánh xe có cánh tuabin. |
Ưu điểm | – Giá thành rẻ. – Cấu tạo đơn giản, dễ dàng vận hành hoặc thực hiển sửa chữa và bảo dưỡng. |
– Kích thước khá nhỏ gọn. – Hoạt động ổn định, êm hạn chế được độ rung và gây ồn. – Tỉ số nén cao. |
– Chiếm một diện tích lắp đặt nhỏ hơn so với máy nén gas lạnh kiểu piston. – Lượng khí cung cấp cho phụ tải cũng đồng đều hơn. |
– Có cấu tạo nhỏ gọn hơn so với các máy cùng công suất. |
Nhược điểm | – Hiệu suất máy thấp. – Khi hoạt động có độ ồn và rung cao. – Tỉ số nén 1 cấp thấp. |
– Giá thành đắt. – Cấu tạo phức tạo, gây khó khăn trong sửa chữa và bảo dưỡng. |
– Chế tạo phức tạp hơn. – Hiệu suất may thấp hơn so với máy nén piston. – Lượng dầu bôi trơn cần cung cấp cho máy cũng nhiều hơn. |
– Lắp đặt phức tạp. – Giá thành cao. |
Trên đây là những loại máy nén gas lạnh được sử dụng trong mạng lưới hệ thống làm lạnh. Nếu Bạn có vướng mắc hoặc câu hỏi nào cần được giải đáp hoàn toàn có thể để câu hỏi ở phần phản hồi. Chúng tôi sẽ giải đáp vướng mắc của bạn trong thời hạn sớm nhất .
5/5 – ( 1 bầu chọn )
Source: https://suachuatulanh.edu.vn
Category : Thay Bloc Tủ Lạnh