Hướng Dẫn Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi Đầy Đủ Chi Tiết Nhất

09/08/2022 admin
Dòng biến tần Mitsubishi lúc bấy giờ được sử dụng rất nhiều tại Nước Ta với nhiều ưu điểm tiêu biểu vượt trội Biến tần Mitsubishi được rất nhiều người mua tin dụng lựa chọn .
Các dòng biến tần hãng Mitsubishi rất phong phú, hiệu suất thấp nhất là 0.1 kW và cao nhất lên đến 630 kW, để thuận tiện cho người sử dụng, biến tần Mitsubishi có tính năng cài đặt khá giống nhau nên hướng dẫn cài đặt đều tương tự như nhau, một vài thông số khác nhau với từng dòng cu thể. tuy nhiên bạn nắm được cài đặt chung hầu hết bạn sẽ vận dụng được với tổng thể dòng dòng của Mitsubishi .

Các Thông Số Cơ Bản Biến Tần Mitsubishi

4 thông số cơ bản dưới đây sẽ giúp bạn dễ dàng cài đặt biến tần Mitsubishi > hướng dẫn cài đặt biến tần Mitsubishi chi tiết bên dưới

Chọn lựa cách thức thay đổi tần số

Mỗi hãng sẽ có tên gọi khác nhau như Main frequency source selection, Frequency setting Method, Frequency Command. Bao gồm những lựa chọn sau :

+ Keypad: Thay đổi tần số bằng nút lên và xuống trên bàn phím.
+ PID output frequency: Thay đổi tần số bằng tín hiệu hồi tiếp PID.
+ Potentiometer on keypad: Thay đổi tần số bằng núm vặn.
+ External AVI analog signal Input: Thay đổi tần số bằng tín hiệu biến trở hoặc 0-10VDC.
+ Communication setting frequency: Thay đổi tần số bằng RS485.
+ External ACI analog signal input: Thay đổi tần số bằng bằng tín hiệu 4-20mA.

Cài thông số chọn cách RUN/STOP

Trên bàn phím hay trải qua chân điều khiển và tinh chỉnh bên ngoài ( 24V + S1 )
Tìm thông số trong tài liệu hướng dẫn có cụm từ ( Main run source selection ), ( Operation Method ) hoặc ( Drive Mode – Run / Stop Method ) tùy mỗi loại biến tần có cách ghi khác nhau .

Lựa chọn như sau:

+ Keypad: Run/Stop trên bàn phím.
+ Communication: Run/Stop qua cổng RS485.
+ External Run/Stop control: Run/Stop bên ngoài.

Thời gian tăng tốc (Acceleration time 1) và thời gian giảm tốc (Deceleration time 1)
Thời gian tăng tốc là thời gian khi nhấn RUN thì motor sẽ chạy từ 0Hz ~ 50HZ mặc định là 10 giây, tùy ứng dụng sẽ có thời gian khác nhau. Thời gian giảm tốc là thời gian khi nhấn STOP đến khi động cơ ngừng hẳn.

Trong biến tần có thông số cài đặt bỏ lỡ chính sách Deceleration, đó là Fee Run, là lúc nhấn STOP sẽ cho motor ngừng tự do .

Cài giới hạn tần số

Frequency upper limit hoặc Maximum Frequency là thông số được cho phép động cơ chạy sớm nhất có thể với đơn vị chức năng Hz. Giả sử khi cài là 40H z thì động cơ chạy tối đa là 40H z, n = 60 × 40/2 = 1200 Vòng / Phút, hoàn toàn có thể cài bao nhiêu cũng được trong khoanh vùng phạm vi thông dụng là ( 1-60 Hz ) so với động cơ thường .

Các thông số cơ bản cần quan tâm biến tần Mitsubishi

Tham số Tên Đơn vị Giá trị khởi đầu Phạm vi Ứng dụng
Pr. 0 Bù momen 0.1 % 6 % / 4 % /
3 % / 2 %
0-30 % – Tăng momen khởi động
– Khi động cơ có tải nhưng không chạy
Pr. 1 Tần số lớn nhất 0.01 Hz 120 Hz 0 – 120 Hz Đặt tần số đầu ra lớn nhất
Pr. 2 Tần số nhỏ nhất 0.01 Hz 0 Hz 0 – 120 Hz Đặt tần số đầu ra nhỏ nhất
Pr. 3 Tần số cơ bản 0.01 Hz 60 Hz 0-400 Hz Cài đặt nếu động cơ có tần số cơ bản là 50 Hz
Pr. 4 Nhiều cấp vận tốc ( vận tốc cao ) 0.01 Hz 60 Hz 0-400 Hz Thiết lập khi muốn đổi khác tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc nguồn RH, RM, RL
Pr. 5 Nhiều cấp vận tốc ( vận tốc trung bình ) 0.01 Hz 30 Hz 0-400 Hz Thiết lập khi muốn biến hóa tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc nguồn RH, RM, RL
Pr. 6 Nhiều cấp vận tốc ( vận tốc thấp ) 0.01 Hz 10 Hz 0-400 Hz Thiết lập khi muốn đổi khác tần số đặt sẵn ứng với từng công tắc nguồn RH, RM, RL
Pr. 7 Thời gian tăng cường 0.1 s 5 s / 10 s / 15 s 0 – 3600 s Đặt thời hạn tăng cường
Pr. 8 Thời gian giảm tốc 0.1 s 5 s / 10 s / 15 s 0 – 3600 s Đặt thời hạn giảm tốc
Pr. 9 Rơ le nhiệt 0.01 A Đánh giá dòng điện 0-500 A

Bảo vệ quá nhiệt cho động cơ

Pr. 79 Lựa chọn chính sách hoạt động giải trí 1 0 0 Chế độ quy đổi giữa PU và EXT
1 Cố định ở chính sách PU
2 Cố định ở chính sách EXT
3 Chế độ phối hợp PU / EXT loại 1 ( Khởi động từ bên ngoài. Đặt tần số từ bảng điều khiển và tinh chỉnh trên biến tần )
Pr. 125 Thiết lập giá trị tần số tối đa của chiết áp 0.01 Hz 60 Hz 0-400 Hz Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà chiết áp hoàn toàn có thể đổi khác được
Pr. 126 Thiết lập giá trị tối đa của nguồn vào dòng điện 0.01 Hz 60 Hz 0-400 Hz Đặt tần số ứng với giá trị tối đa mà nguồn vào dòng điện hoàn toàn có thể đổi khác
Pr. 160 Lựa chọn hiển thị cho nhóm người dùng 1 0 0 Hiển thị toàn bộ parameter
1 Chỉ hiển thị những parameter đã ĐK vào nhóm người dùng
9999 Chỉ hiển thị parameter của chính sách đơn thuần
AllClr Xóa tổng thể parameter 1 0 1, 0 Chọn 1 để trả về toàn bộ những parameter ngoại trừ việc hiệu chỉnh về những giá trị khởi đầu
PrClr Xóa parameter 1 0 1, 0 Chọn 1 để trả tổng thể parameter về giá trị bắt đầu

Cài Đặt Biến Tần Mitsubishi

1. Reset về tham số mặc định của nhà sản xuất

Để có thể thay đổi tham số hoặc cho phép hiện tham số cài đặt, trước hết cần thay đổi các tham số sau đây:
Pr 77 = 0 (đối với E700, S700…)
Pr 160 = 0 (đối với A700, F700)

Đổi phương pháp điều khiển trên mặt PU:
Pr 79 = 1

Reset biến tần:
AllClr = 1
PrClr = 1

2. Cài đặt tần số từ panel điều khiển

Bước 1: Nhấn ON để bật biến tần
Bước 2: Đặt chế độ hoạt động bằng cách:
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.

+ Quay núm kiểm soát và điều chỉnh cho đến “ 79 – 3 ”. Đèn thông tư PU và PRM nhấp nháy .
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt

Bước 3: Cài đặt tần số Quay núm điều chỉnh để chọn giá trị tần số đặt mong muốn.Thông số tần số sẽ nhấp nháy trong 5s. Trong thời gian đấy, nhấn SET để đặt giá trị tần số.Nếu không ấn SET thì sau 5s nhấp nháy chỉ thị giá trị tần số sẽ quay trở lại 0 Hz. Trung tâm đào tạo nghiên
Bước 4: Gạt công tắc STF (quay thuận) hoặc STR (quay ngược) lên ON để khởi động
Bước 5: Gạt công tắc xuống OFF để dừng.

3. Cài đặt tần số bằng chiết áp

Bước 1: Nhấn ON để bật biến tần
Bước 2: Đặt chế độ hoạt động bằng cách:
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.

+ Quay núm kiểm soát và điều chỉnh cho đến “ 79 – 4 ”. Đèn thông tư PU và PRM nhấp nháy .
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt

Bước 3: Nhấn RUN để bắt đầu chạy
Bước 4: Xoay chiết áp từ từ để thay đổi tốc độ (thay đổi tần số). Khi xoay kịch chiết áp ứng với tần số lớn nhất là 60 Hz (Có thể thay đổi tần số này thông qua parameter Pr.125)
Bước 5: Nhấn STOP để dừng

4. Cài đặt tần số bằng công tắc

Bước 1: Nhấn ON để bật biến tần Trung tâm đào tạo nghiên cứu và ứng dụng PLC trong
Bước 2: Đặt chế độ hoạt động bằng cách:
+ Nhấn PU/EXT và MODE trong 0.5s. Trên màn hình xuất hiện “ 79 – – ” và đèn chỉ thị PRM nhấp nháy.

+ Quay núm kiểm soát và điều chỉnh cho đến “ 79 – 4 ”. Đèn thông tư PU và PRM nhấp nháy .
+ Nhấn SET để xác nhận cài đặt

Bước 3: Chọn tần số cài đặt bằng cách sử dụng 3 công tắc RH, RM, RL. Ví dụ bật công tắc RL để chạy với tốc độ thấp
Bước 4: Nhấn RUN để bắt đầu chạy
Bước 5: Nhấn STOP để dừng
Bước 6: Tắt công tắc RL để bỏ chế độ hoạt động tốc độ thấp

Sơ đồ đấu dây biến tần Mitsubishi


Với hướng dẫn cài đặt biên tần Mitsubishi chi tiết cụ thể bên trên kỳ vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quy trình cài đặt biến tần thuận tiện nhất. ! Chúc thành công xuất sắc …

4.9

/

5
(
8
bầu chọn
)

Alternate Text Gọi ngay