Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?

29/03/2023 admin

Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào? Cho em hỏi theo quy chuẩn giao thông đường bộ mới thì như thế nào được xác định là xe tải? Xe ô tô của em bây giờ có khối lượng chuyên chở hơn 950 kg thì có được xem là xe tải không? Nếu được xem là xe tải thì khi chở hàng hóa chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải được quy định như thế nào? Trên đây là thắc mắc của anh Duy Hưng đến từ Đồng Nai.

Xe ô tô có khối lượng chuyên chở hơn 950 kg thì có được xem là xe tải theo quy chuẩn giao thông đường bộ không?

Theo khoản 2 Điều 2 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 23/2018 / QĐ-UBND, được bổ trợ bởi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2019 / QĐ-UBND lý giải về xe bán tải như sau :

Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được định nghĩa như sau:

1. Ô tô chở hàng: là ô tô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg (trừ xe bán tải).

2. Ô tô tải (xe tải): là ô tô để chở hàng hoặc thiết bị chuyên dùng có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ từ 1.500 kg trở lên.

Đồng thời, địa thế căn cứ khoản 3.25 Điều 3 Quy chuẩn kỹ thuật vương quốc về báo hiệu đường đi bộ QCVN 41 : 2019 / BGTVT phát hành kèm theo Thông tư 54/2019 / TT-BGTVT quy định như sau :

Giải thích từ ngữ

3.25. Ô tô tải (hay còn gọi là xe tải) là xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa (bao gồm cả ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các loại xe như xe PICK UP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 950 kg trở lên).

Như vậy, theo quy định trên, trường hợp xe xe hơi có cấu trúc và trang bị đa phần để chuyên chở sản phẩm & hàng hóa ( gồm có cả xe hơi đầu kéo, xe hơi kéo rơ moóc và những loại xe như xe PICK UP, xe tải VAN có khối lượng hàng chuyên chở được cho phép tham gia giao thông vận tải từ 950 kg trở lên ) thì được coi là xe tải .

Vì vậy, trường hợp xe ô tô của bạn có khối lượng chuyên chở hơn 950 kg và xe ô tô có kết cấu và trang bị chủ yếu để chuyên chở hàng hóa thì được coi là xe tải theo quy định mới hiện hành.

Chiều cao xếp hàng hóa

Chiều cao xếp hàng hóa ( Hình từ Internet )

Chiều cao xếp hàng hóa trên xe tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:

Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ

1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:

a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;

b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;

c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.

Theo đó, so với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao số lượng giới hạn trong khoanh vùng phạm vi thùng xe theo phong cách thiết kế của đơn vị sản xuất hoặc theo phong cách thiết kế tái tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt .

Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định cụ thể nêu trên, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.

Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng hóa cho phép đối với xe tải bị xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 100 / 2019 / NĐ-CP, được bổ trợ bởi điểm c khoản 13 Điều 2 Nghị định 123 / 2021 / NĐ-CP như sau :

Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

Theo đó, người tinh chỉnh và điều khiển xe tải chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng được cho phép so với xe tải thì bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng .

Đồng thời, người tinh chỉnh và điều khiển xe tải còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng .

Alternate Text Gọi ngay