Xe nâng hàng hóa là gì? Các loại xe nâng trong kho thông dụng

06/04/2023 admin

Xe nâng hàng hóa ngày càng được sử dụng rất phổ biến trong các kho bãi, nhà xưởng nhằm hỗ trợ việc di chuyển và nâng hạ các pallet hàng hóa nặng một cách dễ dàng. Vậy có các loại xe nâng nào trên thị trường hiện nay? Hãy cùng Samcovina tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây. 

Xe nâng hóa là gì? Ứng dụng của xe nâng hàng?

Xe nâng hàng hóa thuộc dòng xe công nghiệp nhỏ, có càng nâng thuỷ lực gắn ở phía trước giúp nâng hạ các pallet hàng hóa lên xuống, qua lại dễ dàng. Nó có thể sử dụng nguồn điện tự cấp bằng động cơ điện hoặc động cơ đốt trong sử dụng nguyên liệu dầu.

Các loại xe nâng chuyên dụng

Sự xuất hiện của xe nâng là một bước ngoặt rất lớn, giúp hệ thống vận chuyển hàng hoá và lưu trữ kho bãi hoàn toàn thay đổi. Hiện nay, xe được ứng dụng rộng rãi trong một số lĩnh vực như:

  • Các loại xe nâng trong nhà kho, xưởng sản xuất: được sử dụng chủ yếu để bốc xếp các pallet hàng hóa, vật liệu từ xe và di chuyển chúng vào kho hàng.
  • Trên các bến tàu: các dòng xe nâng có trọng tải lớn sẽ được dùng để vận chuyển container lên các xe tải để đến khu vực lưu trữ. Xe nâng sử dụng phổ biến ở bến tàu thường sẽ vận chuyển sắt thép, gỗ khi chúng được tháo dỡ.
  • Trong công trường xây dựng: xe nâng hàng hóa được dùng để di chuyển và nâng hạ các vật liệu xây dựng tại công trường ở những địa chỉ không bằng phẳng. Nó có thể giúp di chuyển các khối gạch, vật liệu xây dựng hay sắt thép từ xe tải hàng và vận chuyển đến nơi làm việc.

Hiện nay, các dòng xe nâng hàng được chia làm 4 loại :

Mỗi dòng xe sẽ có đặc thù, ưu điểm yếu kém khác nhau tương thích với từng nhu yếu sử dụng của con người. Chi tiết về những loại xe nâng có ở dưới đây .

Xe nâng tay

Xe nâng tay là thiết bị nâng hạ đơn thuần nhất, giá tiền rẻ nhất. Cơ chế hoạt động giải trí của nó là nâng hạ bằng tay hoặc kích chân .

Được chia làm 3 loại:

  • Xe nâng tay cao
  • Xe nâng tay thấp
  • Xe nâng tay inox – xe nâng mạ kẽm .

Xe nâng sử dụng hệ thông bơm thủy lực

Xe nâng tay cao

Đặc điểm: Xe nâng tay hoạt động hoàn toàn dựa trên sức người tác động vào hệ thống bơm thủy lực, phục vụ cho việc nâng hạ và di chuyển hàng hóa đến vị trí mà mình mong muốn. Xe có chiều cao nâng tối thiểu là 1,6m và tối đa là 3,0m. Chiều rộng càng nâng từ 0.33m đến 0,74m và chiều dài 1m. Trọng lượng từ 165kg đến 255kg. Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 2 tấn tùy từng hãng sản xuất.


Nhược điểm: Do phải nâng hàng lên cao nên tải trọng nâng tối đa của xe chỉ đạt 3000kg. Khi sử dụng với khối lượng hàng hóa lớn, phải liên tục dùng lực tay để kích hệ thống bơm thủy lực gây tốn sức. Chỉ có thể sử dụng đạt hiệu quả cao ở những mặt phẳng không quá gồ ghề, khô ráo. Không vận hành được ở ngoài trời trong điều kiện trời mưa bão.

Ứng dụng: Sử dụng trong công xưởng, kho bãi, kho hàng hóa diện tích không quá lớn. Hàng hóa được xếp chồng cao như xưởng vải, giấy, gỗ, thức ăn chăn nuôi,…

Xe nâng tay thấp

Xe nâng tay thấp sử dụng mạng lưới hệ thống bơm thủy lực để chuyển dời hàng hóa có khối lượng từ 2 tấn đến 5 tấn. Đây là tải trọng mà xe nâng tay cao không hề thực thi được .

Đặc điểm: Xe có chiều cao nâng tối thiểu là 0,085m và tối đa là 0,2m. Kích thước càng hẹp là 0,54m x 1,15m và kích thước càng rộng là 0,685m x 1,22m. Tay cầm có 3 nấc là nấc nâng, nấc hạ và nấc trung gian thuận tiện khi sử dụng.

Tính năng ưu việt:

  • Được sử dụng nguyên lý kích tay để di chuyển, nâng hạ những hàng hóa có trọng lượng lớn mà không thể sử dụng sức người để làm được.
  • Xe nâng tay thấp là một trong các loại xe nâng phổ biến trên thị trường Việt Nam được áp dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến từ nước ngoài. Điều này đảm bảo kết cấu chắc chắn, vận hành mạnh mẽ ở tải trọng nâng theo khuyến cáo.
  • Sử dụng đơn giản, người vận hành không cần trình độ và bằng cấp cao mới có thể vận hành.
  • Tuổi thọ lâu dài top đầu trong các dòng xe nâng. Chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp, linh kiện thay thế phổ biến, giá phải chăng.
  • Giá thành phù hợp với nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng.

Nhược điểm: Chiều cao nâng tối đa không cao, khó khăn khi sử dụng trong một số công việc. Xe chỉ có thể vận hành tốt trong điều kiện trong kho bãi, nơi có mặt phẳng đảm bảo.

Ứng dụng: Sử dụng trong nhà xưởng, kho bãi diện tích nhỏ hẹp, có khối lượng hàng hóa lớn, cần di chuyển lên độ cao vừa phải. Ví dụ như kho thực phẩm, linh kiện điện tử, hàng hóa dễ vỡ như gốm sứ, trong thùng container…

Thông số kỹ thuật:

  • Tải trọng nâng : từ 1000 kg đến 5000 kg .
  • Chiều cao nâng thấp nhất : 85 mm .
  • Chiều cao nâng tối đa : 200 mm .
  • Kích thước càng nâng : 160 mm .
  • Kích thước bánh lớn : 180 x 50 mm .
  • Kích thước bánh nhỏ : 80 x 70 mm .
  • Độ rộng càng nâng : 1220 x 685 mm .

Xe nâng tay inox – xe nâng mạ kẽm

Sản phẩm có những bộ phận được làm từ inox hoặc sắt kẽm kim loại mạ kẽm. Về cấu trúc, đặc thù và chính sách hoạt động giải trí tương đối giống với xe nâng tay thấp. Tuy nhiêm điểm đặc biệt quan trọng của dòng xe này là có màu bạc, không bị hoen gỉ bởi ảnh hưởng tác động của thiên nhiên và môi trường, không bị ăn mòn và ngân sách bảo trì, thay thế sửa chữa thấp .
Xe được sử dụng trong những nhà kho thiết bị y tế, kho hàng ướp lạnh hay nhà hàng siêu thị, …

Các loại xe nâng điện phổ biến hiện nay

Xe nâng điện là dòng xe nâng hoạt động giải trí dựa vào nguồn điện năng từ bình ắc quy và những mô tơ giúp nâng hạ và chuyển dời hàng hóa. Các bộ phận và tính năng của xe khá tương đương với một chiếc xe điện. Ưu điểm lớn nhất của dòng xe này là năng lực hoạt động giải trí vô cùng êm ái .

Xe nâng điện có 4 loại:

    • Xe nâng điện bán tự động hóa .
    • Xe nâng điện ngồi lái .
    • Xe nâng điện đứng lái .
    • Xe nâng tay điện.

Xe nâng vận hành êm ái
Xe nâng điện chỉ hoạt động giải trí hiệu suất cao ở những khoảng trống có mặt phẳng mịn, trơn và thường được sử dụng trong những kho thực phẩm, kho lạnh, … vì không tạo ra khí thải .

Xe nâng điện bán tự động

Dòng xe điện bán tự động hóa này được tăng trưởng lên từ xe nâng tay, được phong cách thiết kế thêm một chiếc bình ắc quy và cần tinh chỉnh và điều khiển để nâng hạ hàng hóa mà không cần dùng đến sức người. Xe còn có một tay lái nhưng phong cách thiết kế khá đơn thuần. Người dùng hoàn toàn có thể đừng lên trên và điều khiển và tinh chỉnh nó .

Tính năng ưu việt: các loại xe nâng này có thể nâng hàng hóa có tải trọng từ 1 tấn đến 2 tấn với chiều cao nâng 1,6 đến 3,5m. Kết hợp sức người và hệ thống động cơ điện làm tăng hiệu suất công việc, tiết kiệm nhân công. Xe có thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với những khu vực nhà xưởng có diện tích nhỏ hẹp, hàng hóa chất đầy và lối đi ít.

Các loại xe nâng bán tự động

Nhược điểm: Chỉ có thể vận hành tốt trong nhà hay ngoài trời với điều kiện thời tiết tốt. Mặt phẳng đồng nhất, ít gồ ghề.

Ứng dụng: Xe nâng điện bán tự động được sử dụng phổ biến khi có nhu cầu nâng hạ, di chuyển hàng hóa tại kho bãi, nhà xưởng một cách linh hoạt. Với thời gian khoảng 30 giây, kiện hàng đã được sắp xếp hợp lý ở chiều cao 3m.

Thông số kỹ thuật: 

  • Tải trọng nâng : từ 1000 kg đến 2000 kg .
  • Chiều cao nâng thấp nhất : 1600 mm
  • Chiều cao nâng tối đa : 3500 mm
  • Tâm tải trọng : 500 mm .
  • Chiều dài càng nâng : từ 1000 mm đến 1150 mm .
  • Chiều rộng càng nâng : từ 320 mm đến 740 mm .
  • Chiều cao toàn diện và tổng thể : từ 1650 mm đến 2150 mm .
  • Trọng lượng xe : từ 397 kg đến 475 kg .

Xe nâng điện đứng lái

Xe nâng điện đứng lái hoạt động giải trí được khi người dùng đứng lên bàn đạp phanh trên sàn xe nâng để điều khiển và tinh chỉnh. Khi không có lực tác động ảnh hưởng vào, bàn đạp phanh này sẽ trong thực trạng đóng, giúp giữ cho chiếc xe không bị “ trôi ” đi. Còn khi muốn xe hoạt động giải trí, bạn chỉ việc đạp bàn đạp phanh này xuống là xe sẽ chuyển dời .

Xe nâng đứng lái là một trong các loại xe nâng phù hợp sử dụng trong các kho hàng chật hẹp và có tầm cao.

Tính năng ưu việt: Kích thước nhỏ gọn, thiết kế thông minh giúp việc di chuyển trong kho bãi dễ dàng. Bảo dưỡng, bảo trì nhanh chóng, đơn giản, linh kiện có thể dễ dàng tìm kiếm và thay thế. Tiết kiệm chi phí sử dụng nhiên liệu so với xe động cơ đốt trong. Ít gây ra tiếng ồn và thải khí ô nhiễm môi trường.

Nhược điểm: Sử dụng khoảng 8 giờ cần thực hiện sạc acquy. Bánh xe không lớn nên chỉ phù hợp di chuyển trên mặt phẳng đồng nhất, ít gồ ghể. Xe điện đứng lái không phù hợp di chuyển quãng đường dài và vận hành ở điều kiện thời tiết mưa gió.

Ứng dụng: Xe phù hợp sử dụng trong các kho hàng chật hẹp nhưng yêu cầu đưa hàng hóa lên tầm cao.

Thông số kỹ thuật: 

  • Tải trọng nâng : từ 1000 kg đến 3000 kg .
  • Trọng tâm xe : 500 mm .
  • Chiều rộng xe : từ 1090 mm đến 1240 mm .
  • Bán kính vòng cua : từ 1320 mm đến 2000 mm .
  • Chiều cao nâng : từ 2250 mm đến 2330 mm .
  • Chiều dài càng nâng : từ 1050 mm – 1320 mm .
  • Công suất trợ lực điện : 0.26 kW – 0.35 kW .
  • Công suất mô tơ luân chuyển : 4.9 kW – 5.2 kW .

Xe nâng điện ngồi lái

Khác với xe nâng điện đứng lái, xe nâng điện phong cách thiết kế ngồi lái này sẽ có buồng lái và ghế ngồi. Xe này hoạt động giải trí và có phong cách thiết kế khá giống với xe xe hơi, chỉ khác là xe không có chân côn. Nếu muốn xe vận động và di chuyển, bạn chỉ cần đạp chân ga là được. Phần nâng hạ hàng hóa sẽ sử dụng cần tinh chỉnh và điều khiển riêng trong buồng lái .
Xe nâng ngồi lái chở được tải trọng lớn
Xe nâng điện ngồi lái hoàn toàn có thể nâng hàng hóa có khối lượng dưới từ 1 tấn đến 3.5 tấn hoặc hơn .

Tính năng ưu việt: Xe nâng điện ngồi lái có thể nâng hàng hoá có trọng lượng từ 1 đến 3,5 tấn. Vận hành tốt trong môi trường kho bãi, nhà xưởng rộng rãi, nhu cầu di chuyển nhiều. Chi phí sử dụng nhiên liệu ít, không gây ra tiếng ồn và khí thải.

Nhược điểm: Thời gian sử dụng 8 giờ mỗi lần sạc, nếu cần vận hành thêm nên sử dụng bình sạc dự phòng. Xe không vận hành được trong điều kiện trời mưa và độ ẩm cao. Khi vận hành, cần đảm bảo yếu tố an toàn và không để nước rơi vào bình điện.

Ứng dụng: Kho, xưởng có diện tích lớn và nhu cầu vận chuyển hàng lên cao trong các ngành nghề có yêu cầu cao về chất lượng hàng hóa. Ví dụ như các mặt hàng xuất khẩu, chế biến thực phẩm, dược phẩm,…

Thông số kỹ thuật:

  • Tải trọng nâng : từ 1000 kg đến 3500 kg
  • Chiều cao nâng : 3000 mm .
  • Chiều dài càng nâng : từ 980 mm – 1070 mm .
  • Thiết bị : Còi, kiếng chiếu hậu, đèn khá đầy đủ .
  • Loại khung : 2 tầng .
  • Loại bánh : Đặc, hơi .

Xe nâng tay điện

Đặc điểm: Tải trọng nâng từ 1,5 đến 2 tấn. Chiều cao nâng tối đa là 0,2m và tối thiểu là 0,085m. Kích thước càng nâng là 0,047×0,16×1,220m. Tốc độ động cơ 5,5 km/h. Bình ắc quy có công suất 24V/85Ah và khối lượng xe là 285kg.

Tính năng ưu việt: Các loại xe nâng tay điện hoạt động nhờ sự kết hợp của lực tay và động cơ điện. Bạn có thể nhẹ nhàng nâng, di chuyển hàng hóa hoặc tiến hay lùi dễ dàng chỉ với thao tác nhấn phím động cơ. Đồng thời, thiết bị có thể vận hành liên tục trong 6-8 giờ. Từ đó tiết kiệm được thời gian, sức lao động và mang đến hiệu quả cao trong công việc.

Có nên sử dụng xe nâng điện không

Nhược điểm: Chỉ hoạt động ổn định, vận hành tốt trong nhà hay ngoài trời với điều kiện thời tiết đẹp. Mặt phẳng di chuyển không quá gồ ghề, không ẩm ướt. Khả năng vận chuyển hàng hóa lên cao không lớn.

Ứng dụng: Phù hợp với các kho bãi, công xưởng có khối lượng hàng hóa trung bình. Sắp xếp không quá cao, diện tích nhỏ hẹp khó di chuyển.

Thông số kỹ thuật:

  • Tải trọng nâng : từ 1500 kg đến 2000 kg .
  • Chiều cao nâng tối đa : 205 mm .
  • Hạ xuống thấp nhất : 85 mm .
  • Tâm trọng tải : 600 mm .
  • Kích thước càng nâng : Dài 47 mm x Rộng 160 x Cao 1220 mm .
  • Độ rộng càng : 520 / 650 mm .
  • Tốc độ động cơ ( travel speed ) : 5,5 km / h .
  • Bình ắc quy xe nâng ( battery voltage ) : 24V / 85A h .
  • Khối lượng xe ( service weight ) : 285 kg .

Các loại xe nâng thông dụng

Các loại xe nâng động cơ đốt trong

Xe nâng hàng hóa sử dụng động cơ đốt trong thường sử dụng các loại nguyên liệu là gasoline, xăng và dầu diesel. Xe có thể hỗ trợ nâng dỡ và di chuyển hàng hoá có khối lượng lớn với tần suất hoạt động cao mà các loại xe thông thường khác không thể đáp ứng được.

Xe nâng động cơ đốt trong gồm:

    • Xe nâng Gas, xăng
    • Xe nâng dầu Diesel

Các loại xe nâng động cơ đốt trong

Xe nâng dầu

Đặc điểm xe: Tải trọng từ 1 đến 20 tấn tùy dòng xe. Vận hành bằng bơm đôi thủy lực với nhiên liệu là dầu diesel. Chiều cao nâng có thể lên đến 4m. Lốp đặc, hộp số tự động, được trang bị còi, đèn, gương chiếu hậu và hệ thống mái che.

Tính năng ưu việt: Có thể sử dụng liên tục không cần thời gian sạc acquy, không cần sử dụng sức người để tác động nâng hàng hóa. Sử dụng được trong mọi điều kiện địa hình và thời tiết. Tải trọng lớn, sức nâng cao đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.

Các loại xe nâng động cơ dầu

Nhược điểm: Động cơ gây ồn và sinh ra khói thải nên không thể sử dụng gần khu dân cư. Kích thướng lớn nên không phù hợp với những kho hàng có diện tích nhỏ hẹp, hàng hóa sắp xếp kín, đường đi nhỏ.

Ứng dụng: Là một trong các loại xe nâng được ứng dụng làm việc tại các công trường xây dựng, nhà kho, tải thang máy hoặc toa xe lửa, vận chuyển container,…

Thông số kỹ thuật:

  • Tải trọng : từ 2500 kg – 6000 kg
  • Động cơ : Diesel .
  • Bơm thủy lực : Bơm đôi .
  • Kiểu dáng : Ngồi lái .
  • Chiều cao nâng : 4000 mm, 2 tầng nâng .
  • Chiều dài càng nâng : 1000 mm – 1220 mm .
  • Loại lốp : Đặc .
  • Hộp số tự động hóa .
  • Thiết bị : Còi lùi, gương chiếu hậu, tấm che mái .

Xe nâng xăng, gas

Đặc điểm xe: Kích thước nhỏ gọn hơn xe nâng dầu. Chiều cao nâng tối đa là 2,03m. Chiều dài cơ sở 1,4m, chiều rộng 1,07m. Tải trọng nâng từ 2 đến 7 tấn.

Tính năng ưu việt: Xe ít sinh ra khí thải hơn khi sử dụng dầu, động cơ đỗ sinh ra tiếng ồn và khói thải hơn. Tốc độ di chuyển cao có thể đạt tới 18,5 km/giờ. Khả năng nâng hạ hàng hóa cao và bền bỉ. Phụ tùng dễ tìm kiếm và thay thế.

Các loại xe nâng xăng và gas

Nhược điểm: Người vận hành cần có trình độ chuyên môn cao và được đào tạo bài bản. Song song với hiệu suất cao là chi phí sử dụng nhiên liệu tương đối lớn. Nếu không cẩn thận và đảm bảo các yêu cầu khi sử dụng, dễ gây ra tình trạng rò rỉ nhiên liệu.

Ứng dụng: Dùng trong các nhà xưởng công nghiệp thuộc lĩnh vực chế biến nông sản, thực phẩm, hóa chất…. Đặc biệt, những lĩnh vực sản xuất hàng hóa xuất khẩu thường yêu cầu sử dụng xe nâng chạy gas, xăng để đảm bảo chất lượng tốt nhất.

Thông số kỹ thuật:

  • Chiều dài toàn diện và tổng thể không có dĩa : từ 1700 mm – 2240 mm .
  • Chiều rộng toàn diện và tổng thể : 1070 mm – 2047 mm .
  • Tâm tải : 500 mm .
  • Tốc độ vận động và di chuyển : 18.5 km / h .
  • Chiều cao nâng tối đa : 2030 mm .
  • Chiều dài cơ sở : 1400 mm .
  • Kích thước lốp trước : 6.5 – 10 – 10 .
  • Kích thước lốp sau : 5 – 8 – 8 .
  • Bán kính quay : 1955 mm .

Xe nâng người

Xe nâng người là dòng xe nâng chạy bằng nhiên liệu như xăng, dầu và sử dụng động cơ đốt trong. Chiều cao nâng tối đa có thể lên đến 25m. Phía đầu cần nâng có giỏ nâng để người có thể đứng và thực hiện công việc. Xe được chia làm 3 loại là dạng ống gập, dạng cắt kéo và dạng ống lồng.

Tính năng ưu việt: Chiều cao nâng lớn, chi phí vận hành nhỏ. Mang lại giải pháp tối ưu cho việc thi công, kiểm tra, vận hành công việc ở những vị trí trên cao mà không cần bắc giáo. Từ đó tiết kiệm chi phí cho người sử dụng.

Ứng dụng: Phòng cháy chữa cháy, xây dựng, công ty môi trường cây xanh và đô thị, vệ sinh mặt ngoài các tòa cao ốc,..

Các loại xe nâng người
Tìm hiểu thêm về xe nâng : Thiết bị nâng hạ là gi ?, nội quy bảo đảm an toàn khi sử dụng xe nâng, so sánh xe nâng đứng lái và ngồi lái, bảo dưỡng xe nâng, kiểm tra xe nâng, những lỗi xe nâng, …

Trên đây là một số thông tin về các loại xe nâng phổ biến trên thị trường hiện nay. Nếu bạn đang tìm kiếm một địa chỉ chuyên cho thuê và cung cấp các dòng xe nâng chính hãng chất lượng, uy tín được sử dụng rộng rãi trên thị trường hiện nay thì hãy liên hệ ngay với hotline Samcovina: 090 369 56 88 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

CEO Hoàng Hồng Hải

Hoàng Hồng Hải
CEO SAMCO VINA

Luôn hướng tới giá trị đơn thuần nhưng thiết thực nhất, đó là hoàn toàn có thể mang lại sự hài lòng cho mọi người mua khi tìm đến với công ty. Chính vì thế, những loại sản phẩm, dịch vụ mà SAMCO VINA mang đến luôn bảo vệ được cả yếu tố chất lượng và giá thành .

Alternate Text Gọi ngay