LẬP kế HOẠCH bảo TRÌ bảo DƯỠNG CHO máy TIỆN t616 – Tài liệu text

13/09/2022 admin

LẬP kế HOẠCH bảo TRÌ bảo DƯỠNG CHO máy TIỆN t616

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.2 KB, 16 trang )

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Mục lục
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ………………………………………………………………………………………… 3
1.1

Lịch sử bảo trì bảo dƣỡng ……………………………………………………………………………………. 3

1.2

Các phƣơng pháp bảo dƣỡng ……………………………………………………………………………….. 3

1.2.1. Bảo trì phục hồi ………………………………………………………………………………………………… 3
1.2.2. Bảo trì phòng ngừa ………………………………………………………………………………………….. 3
1.2.3. Bảo dưỡng Cơ hội …………………………………………………………………………………………….. 4
1.2.4. Bảo trì dựa trên tình trạng ………………………………………………………………………………… 4
1.2.5. Bảo trì dự đoán ………………………………………………………………………………………………… 4
Chƣơng 2 LẬP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ BẢO DƢỠNG CHO MÁY TIỆN T616 ……………………… 5
2.1. Cấu tạo của máy tiện T616 ………………………………………………………………………………………. 5
2.2. Thực trạng bảo dƣỡng tại công ty. …………………………………………………………………………….. 7
2.3. Lập kế hoạch bảo dƣỡng theo định kỳ cho máy tiện T616 ……………………………………………. 7
2.3.1. Bảo dưỡng hàng ngày ……………………………………………………………………………………….. 7
2.3.2. Bảo dưỡng theo định kỳ …………………………………………………………………………………….. 7
2.3.3. Nội dung bảo dưỡng máy tiện …………………………………………………………………………… 7
2.3.4. Chuẩn bị trước khi bảo trì máy. …………………………………………………………………………. 8
2.3.5. Quy trình bảo dưỡng ………………………………………………………………………………………… 8
2.3.6. Kế hoạch bảo trì bảo dưỡng cho máy tiện T616 …………………………………………………. 11
Chƣơng 3 KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………. 13

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 1

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, bảo trì bảo dƣỡng đóng một vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động
sản xuất. Khi hƣ hỏng xảy ra thì việc sửa chữa càng nhanh càng tốt để tránh những
thiệt hại lớn. Tuy nhiên, vai trò chính của bảo trì không phải là sửa chữa mà là
phòng ngừa tránh cho máy móc không bị hƣ hỏng, cực đại hóa năng suất và tối nƣ
hóa.
Trong thực tế, những máy móc hiện đại đến đâu cũng có sự hỏng hóc và cần phải
bảo trì- sửa chữa. Để tránh các trƣờng hợp bị hỏng hóc máy móc gây đình trệ sản
xuất và gây giảm tuổi thọ máy móc. Chúng ta nên có kế hoạch bảo trì bảo dƣỡng
cụ thể. Bảo trì bao gồm các hoạt động duy trì sửa chữa, tra dầu mỡ, lau chùi, thay
thế thiết bị, bảo dƣỡng lớn hàng năm.
Báo cáo dựa trên kiến thức đƣợc học ở trƣờng, kinh nghiệm tích lũy đƣợc trong đợt
thực tập tại công ty CP Cơ Khí Hà Giang Phƣớc Tƣờng và tài liệu tìm đƣợc. Em
xin chân thành cảm ơn thầy Hồ Dƣơng Đông và công ty CP Cơ Khí Hà Giang
Phƣớc Tƣờng đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài báo cáo.

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 2

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Lịch sử bảo trì bảo dƣỡng

Bảo trì đã xuất hiện kể tự khi con ngƣời biết sử dụng các loại dụng cụ, đặc biệt
là khi bánh xe đƣợc phát. Nhƣng chỉ từ vài thập niên qua bảo dƣỡng mới đƣợc coi
trong đúng mức khi có sự tăng khổng lồ về số lƣợng và chủng loại của các loại tài
sản cố định nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng trong sản xuất công nghiệp.
1.2. Các phƣơng pháp bảo dƣỡng
1.2.1. Bảo trì phục hồi
Còn gọi là sửa chữa phục hồi, phƣơng pháp bảo dƣỡng này cũng đƣợc đặt tên
bảo trì chữa cháy (fire-fighting maintenance) hay bảo dƣỡng dựa trên hƣ hỏng
(failure based maintenance or breakdown maintenance). Khi phƣơng pháp bảo trì
phục hồi đƣợc áp dụng, bảo trì không đƣợc thực hiện cho đến khi xảy ra sự hƣ
hỏng. Đây đƣợc coi là một phƣơng pháp khả thi trong trƣờng hợp lợi nhuận lớn.
Tuy nhiên, giống nhƣ chữa cháy, loại bảo trì này thƣờng xuyên gây ra thiệt hại
nghiêm trọng cho thiết bị phƣơng tiện, con ngƣời và môi trƣờng. Hơn nữa, với sự
cạnh tranh toàn cầu và mức lợi nhuận nhỏ đã buộc các nhà quản lý bảo trì phải áp
dụng phƣơng pháp bảo dƣỡng hiệu quả và đáng tin cậy hơn.
1.2.2. Bảo trì phòng ngừa
Phƣơng pháp này dựa trên đặc điểm độ tin cậy các thành phần của thiết bị. Dữ
liệu có thể dùng để phân tích cách thức hƣ hỏng của các thành phần máy và cho
phép các kỹ sƣ bảo trì xác định một chƣơng trình bảo dƣỡng định kỳ cho nó. Các
chính sách bảo trì phòng ngừa cố gắng để xác định một loạt các công việc kiểm tra,
thay thế hoặc sửa đổi các thành phần của máy với một tần suất thực hiện dựa trên
tần suất hƣ hỏng. Nói cách khác, bảo trì phòng ngừa duy trì đƣợc hiệu quả của việc
khắc phục các vấn đề liên quan đến việc mài mòn của các thành phần máy. Một
điều hiển nhiên rằng, sau khi kiểm tra, không phải lúc nào cũng cần thiết thay thế
các thành phần. Để duy trì hoạt động phòng ngừa, một hệ thống hỗ trợ ra quyết
định là cần thiết và thƣờng rất khó để xác định khoảng thời gian giữa hai lần bảo trì
hiệu quả nhất vì thiếu các dữ liệu lịch sử. Trong nhiều trƣờng hợp khi các phƣơng
pháp bảo dƣỡng đƣợc sử dụng, hầu hết các máy đƣợc duy trì đáng kể tuổi thọ có
ích. Tuy nhiên, phƣơng pháp này thƣờng dẫn đến bảo trì không cần thiết, thậm chí
làm hƣ hỏng máy nếu bảo trì không đúng.

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 3

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

1.2.3. Bảo dƣỡng Cơ hội
Đƣợc thực hiện cùng một thời gian nhằm thay thế hay kiểm tra các thành phần
khác nhau trên cùng một máy hoặc nhà máy. Loại bảo trì có thể toàn bộ nhà máy
phải shutdown tại thời gian đã định để thực hiện các công việc bảo trì liên quan
cùng một lúc. Bảo trì cơ hội thƣờng tiến hành theo cách mà tiết kiệm chi phí khi
mà ít nhất hai công việc bảo trì đƣợc thực hiện cùng một lúc. Để giảm tổng chi phí
bảo trì và mất sản xuất. Phƣơng pháp bảo trì này đòi hỏi phải có sự phối hợp và hỗ
trợ bộ phận sản xuất.
1.2.4. Bảo trì dựa trên tình trạng
Quyết định bảo trì đƣợc thực hiện tùy thuộc vào dữ liệu đo đƣợc từ một hệ
thống cảm biến. Ngày nay, một số kỹ thuật giám sát chẳng hạn nhƣ giám sát rung
động, phân tích chất bôi trơn và kiểm tra siêu âm. Các các thông số dữ liệu thiết bị
đƣợc theo dõi có thể cho các kỹ sƣ biết tình trạng máy, cho phép các nhân viên bảo
trì thực hiện bảo dƣỡng cần thiết trƣớc khi sự hƣ hỏng xảy ra. Phƣơng pháp này
thƣờng đƣợc áp dụng cho các máy quay và máy tịnh tiến, ví dụ: tua bin, máy bơm
ly tâm và máy nén. Tuy nhiên, sự hạn chế chất lƣợng và trong thu thập dữ liệu làm
giảm hiệu quả và độ chính xác của phƣơng pháp bảo trì dựa trên tình trạng.
1.2.5. Bảo trì dự đoán
Không giống nhƣ chính sách bảo trì dựa trên tình trạng, bảo dƣỡng dự đoán thu
thập các dữ liệu, thông số quan trọng cần đƣợc kiểm soát để phân tích nhằm tìm ra
một khuynh hƣớng thay đổi có thể. Điều này làm cho nó có thể dự đoán khi lƣợng
giá trị kiểm soát đạt hoặc vƣợt quá giá trị ngƣỡng. Các nhân viên bảo trì sau đó sẽ
có thể lên kế hoạch khi nào (tùy thuộc vào điều kiện vận hành), các thành phần cần

thay thế hoặc sửa chữa.

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 4

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Chƣơng 2 LẬP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ BẢO DƢỠNG CHO MÁY TIỆN
T616
2.1. Cấu tạo của máy tiện T616

Nguyên lý hoạt động: máy tiện T616 là máy cắt kim loại có chuyển động quay
tròn quanh của phôi tạo ra tốc độ cắt, chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh
tiến của dao gồm hai loại: chạy dạo dọc, chạy dao ngang.
Chuyển động chính: là chuyển động tạo ra tốc độ cắt chính đó là chuyển đông
quay của phôi
Chuyển động phụ: là chuyển động tạo ra năng suất gia công và chuyển động
chạy dạo gọi là chuyển động cơ bản của máy.

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 5

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Bảng 1: Hồ sơ thiết bị
STT

Chi tiết máy

Xuất xứ

1

TM

Thân máy

China

2

HTD

Hộp tốc độ

China

3

MC

Mâm cặp

China

4

UD

Ụ động

China

5

GD

Giá đỡ

China

6

BD

Bàn dao

China

7

HXD

Hộp xe dao

China

8

BXD

Bàn xe dao

China

9

TVM

Trục vít me

China

10

TT

Trục trơn

China

11

TDK

Trục điều khiển

China

Bảng 2: Hồ sơ bảo dưỡng máy tiện T616
STT

Bộ
phận

Hình thức hƣ hỏng

Nguyên nhân hƣ hỏng

1

TM

Rung, lắc, âm thanh lạ

Sử dụng lâu ngày.

2

HTD

Cong, gãy cần

Lực mạnh tác dụng

3

MC

Nứt, lỏng, mòn

Lâu ngày, ma sát

4

UD

Chạy chậm, không chạy

Bụi bám, khô dầu

5

GD

Lỏng, sai vị trí

Lâu ngày, lực mạnh tác dụng

6

BD

Bị kẹt

Khô dầu, bụi bám.

7

HXD

Bị hỏng cần

Lực mạnh tác dụng

8

BXD

Mòn, lệch vị trí

Khô dầu, ma sát

9

TVM

Mòn, hƣ bánh răng

Khô dầu, ma sát, lâu ngày

10

TT

mòn, gãy

Khô dầu

11

TDK

Mòn, bị kẹt

Ma sát, khô dầu

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 6

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

2.2. Thực trạng bảo dƣỡng tại công ty.
Thực trạng bảo dƣỡng tại công ty là bảo dƣỡng theo nhu cầu hƣ đâu sửa đó,
không có một kết hoạch bảo dƣỡng định trƣớc. Yêu cầu về chất lƣợng sửa chửa
hoặc yêu cầu về tình trạng của máy sau khi sửa chữa không đƣơc chặt chẽ, miễn
sao máy không bị hỏng hóc sau khi sửa chữa, trở lại hoạt động đƣợc.
Khi áp dụng hệ thông sửa chữa này thì chẳng những công việc sửa chữa mà cả
kế hoạch sản xuất cũng bị động, tuổi thọ của máy giảm nhiều và không thể phục
hồi đƣợc độ chính xác, độ cứng vững và hiệu xuất ban đầu của máy.
2.3. Lập kế hoạch bảo dƣỡng theo định kỳ cho máy tiện T616
2.3.1. Bảo dưỡng hàng ngày

Công nhân đứng máy hằng ngày có trách nhiệm nghe bằng tại, nhìn bằng mắt,
dựa vào kinh nghiệm trong quá trình hoạt động của máy để ghi lại nhật ký hoạt
động của máy để sử dụng trong các lần bảo trì theo định kỳ và phát hiện kịp thời
những hỏng hóc để kịp thời bảo trì, bảo dƣỡng máy.
Mỗi cuối tuần nhân viên bảo dƣỡng phải kiểm tra các bộ phận bên ngoài của
máy: kiểm tra các ống dẫn dầu, các dây dẫn điện, các cần gạt,vô lăng, các bánh
rang, các nút và các chi tiết bên ngoài của máy. Tiến hành làm sạch các chi tiết bên
ngoài và sửa chữa những hỏng hóc.
2.3.2. Bảo dưỡng theo định kỳ
Bảo trì theo kế hoạch trong đó tháo từng bộ phận của máy, tiến hành thay thế
hay phục hồi các chi tiết bị hỏng, đồng thời điều chỉnh tọa độ nhằm phục hồi độ
chính xác đã đƣợc quy định theo tiêu chuẩn hay điều kiên kỹ thuật.
Sau đó tháo máy tiến hành lập bảng kê khuyết tật, đó là tài liệu cơ bản để xác
định khối lƣợng công việc sửa chữa. Phải xem các bảng kê sửa chữa hàng ngày và
các ghi chép về tình trạng kỹ thuật của máy.
Tất cả các công việc sửa chữa phải đƣợc ghi vào lý lịch của máy.
2.3.3. Nội dung bảo dưỡng máy tiện
– Tháo rời bộ phận của máy
– Rửa và làm sạch các chi tiết
– Tiến hành lập bản kê khai khuyết tật
SVTH: Lê Đức Trí

Trang 7

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Sửa chữa trục chính

Thay thế hay phục hồi các trục và lót trục bị hỏng, thay thế bị bị hỏng.
Thay thế bánh răng, trục vít bị gãy rang hay mòn rang
Thay thế các chi tiết kẹp bị hỏng, lau sạch các chị tiết còn lại

Phục hồi các chi tiết ren, vít me, vít bàn xe dao, con trƣợt ngang, lòng ụ động.
Sửa chữa hay thay thế hệ thống bơm dầu bôi trơn và thiết bị thủy lực.

Thay thế các chi tiết khác vì hỏng năng quá không thể tiếp tục làm việc tới bảo
dƣỡng định kỳ tiếp theo.
Cạo hay mài đƣờng trƣợt của máy, bàn xe dao, con trƣợt ngang bàn máy và

các chi tiết khác nếu chúng mòn quá mức.
Lắp các bộ phần vào máy, điều chỉnh và căn chỉnh các cấp tốc độ và bƣớc tiến
kiểm tra tiếng ồn và độ nóng.
Kiểm tra độ chính xác của các thiết bị vạn năng và thiết bị chuyên dùng .
Kiểm tra máy theo chi tiết về độ chính xác, độ nhẵn bề mặt gia công và về

năng suất.
Sơn các bề mặt của máy, sơn các mặt trong của hộp chứa dầu

Phục hồi hay thay thế các bảng, chỉ số và các ghi chú của máy

2.3.4. Chuẩn bị trước khi bảo trì máy.
– Nghiên cứu kĩ bản vẽ
– Nắm đƣơc cấu tạo, quan hệ lắp ráp giữa các chi tiết trong máy, các đƣờng dẫn
dầu, day điện và mạch điện trong máy.

Chuẩn bị dụng cụ cần thiết để bảo trì bảo dƣỡng

2.3.5. Quy trình bảo dưỡng
– Làm sạch chi tiết
– Làm cùn cạnh sắc các chi tiết bị dập, biến dạng

Kiểm tra chất lƣợng chi tiết, đặc biệt là các ổ trƣợt, ổ lăn, các then truyền lực.
Kiểm tra các chi tiết thiếu, hỏng.
Kiểm tra hệ thống dây điện, mạch điện trong máy.
So sánh với bản vẽ, kiểm tra hiện trạng để lập bảng kê chi tiết thiếu, hỏng.
Sửa chữa các chi tiết hỏng nhẹ, thay thế các chi tiết thiếu, hỏng nếu trong kho
có dự trữ. Bằng chuyên môn sửa chữa và thấy thế các chi tiết đạt yêu cầu kỹ
thuật.

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 8

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Những chi tiết cần bảo dƣỡng phải đƣợc ghi vào phiếu yêu cầu bảo dƣỡng định
kỳ
Bảng 3: Lập phiếu bảo trì cho máy tiện T616

Định kỳ

Ngày:

Thiết bị: MÁY TIỆN T616

Tháng:

Kiểm tra chi tiết

Phát hiện lỗi

Ngƣời thực hiện
Phục hồi/thay

Ghi

thế

chú

TM
HTD
MC
UD
GD
BD
HXD
BXD
TVM
TT
TDK

Bảng 4: Phiếu báo cáo nhật ký lỗi của máy tiện T616
STT

1

TM

2

HTD

3

MC

4

UD

5

GD

6

BD

7

HXD

8

BXD

SVTH: Lê Đức Trí

Loại
lỗi

Phục
Ngày/gi
hồi/thay ờ thực
thế
hiện

Ngày
kết thúc

Ngƣời
thực
hiện

Nghiệm
thu

Trang 9

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

9

TVM

10

TT

11

TDK
Bảng 5: Phiếu yêu cầu bảo dưỡng định kỳ
Phiếu yêu cầu bảo dƣỡng

Ký hiệu

định kỳ

Ngày ban hành

Cơ Khí Hà Giang Phƣớc
Tƣờng

Lần xem xét

Công ty

Trang

Máy:……………….
Mã số máy:………..
STT

1

TM

2

HTD

3

MC

4

UD

5

GD

6

BD

7

HXD

8

BXD

9

TVM

10

TT

11

TDK

SVTH: Lê Đức Trí

Nội dung
thực hiện

Chu kỳ
(ngày)

Thời gian
dự kiến

Ngƣời
thực hiên

Ghi
chú

Trang 10

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

2.3.6. Kế hoạch bảo trì bảo dưỡng cho máy tiện T616
Bảng 6: Lich bảo trì cho các bộ phận của máy tiện T616
Định kỳ bảo

Bộ phận thực

trì

hiện

STT

Tên bộ phận

1

TM

6 tháng

2

HTD

3 tháng

3

MC

3 tháng

4

UD

4 tháng

5

GD

2 tháng

6

BD

4 tháng

7

HXD

3 tháng

8

BXD

3 tháng

9

TVM

6 tháng

10

TT

6 tháng

11

TDK

6 tháng

SVTH: Lê Đức Trí

Ghi chú

Đội bảo trì
Đội bảo trì
Đội bảo trì
Đội bảo trì

Đội bảo trì
Đội bảo trì
Đội bảo trì
Đội bảo trì
Đội bảo trì
Đội bảo trì
Đội bảo trì

Trang 11

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Số:

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

KẾ HOẠCH BẢO DƢỠNG MÁY ĐỊNH KỲ TRONG NĂM CỦA MÁY TIỆN T616

Mã TB

TM
HTD
MC
UD
GD
BD
HXD
BXD
TVM
TT
TDK

Thực hiện

LỊCH BẢO TRÌ/ BẢO DƢỠNG
T1

T2

T3

T4

T5

6 tháng

T6

T7

T8

T9

T10

X

T11

T12
X

3 tháng

X

X

X

X

3 tháng

X

X

X

X

4 tháng

X

2 tháng
4 tháng

X

X

X

X

X
X

GHI CHÚ

X

X

X

X

X

3 tháng

X

X

X

X

3 tháng

X

X

X

X

6 tháng

X

6 tháng

X

6 tháng

X

X

X

Bảng7: Kế hoạch bảo dưỡng định kỳ trong năm của máy

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 12

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

Chƣơng 3 KẾT LUẬN
Hiện nay, tại các nhà máy việc bảo trì bảo dƣỡng đóng vai trò rất quan trọng Các
công ty cần có kế hoạch bảo trì bảo dƣỡng cụ thể, rõ ràng, và thực hiện nghiêm túc. Để
đảm bảo cho việc sản xuất diễn ra đúng kế hoạch, giảm chi phí thay thế máy, nâng cao
tuổi thọ của máy móc thiết bị.
Kiến nghi tại công ty CP Cơ Khí Hà Giang Phƣớc Tƣờng kế hoạch bảo trì bảo
dƣỡng đa số nằm trên giấy tờ, không đƣợc cụ thể hóa và thực tế hóa. Móc móc vẫn còn
bảo trì theo hƣớng hƣ đâu sửa đấy, gây đình trệ sản xuất, mất năng suất lao động, giảm
tuổi thọ máy móc. Vì vậy quy trình bảo trì bảo dƣỡng tại công ty cần đƣợc chú trọng

nhiều hơn.
Do kiến thức chuyên môn còn yếu, thời gian quan sát ít nên bài báo cáo có nhiều
thiếu xót, em mong thầy góp ý. Em xin chân thành cảm ơn.

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 13

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 14

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 15

Báo cáo cuối kỳ quản lý bảo dưỡng

SVTH: Lê Đức Trí

Trang 16

Trang 1B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngLỜI NÓI ĐẦUNgày nay, bảo trì bảo dƣỡng đóng một vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt độngsản xuất. Khi hƣ hỏng xảy ra thì việc thay thế sửa chữa càng nhanh càng tốt để tránh nhữngthiệt hại lớn. Tuy nhiên, vai trò chính của bảo trì không phải là sửa chữa thay thế mà làphòng ngừa tránh cho máy móc không bị hƣ hỏng, cực lớn hóa hiệu suất và tối nƣhóa. Trong thực tiễn, những máy móc văn minh đến đâu cũng có sự hỏng hóc và cần phảibảo trì – sửa chữa thay thế. Để tránh những trƣờng hợp bị hỏng hóc máy móc gây đình trệ sảnxuất và gây giảm tuổi thọ máy móc. Chúng ta nên có kế hoạch bảo trì bảo dƣỡngcụ thể. Bảo trì gồm có những hoạt động giải trí duy trì sửa chữa thay thế, tra dầu mỡ, vệ sinh, thaythế thiết bị, bảo dƣỡng lớn hàng năm. Báo cáo dựa trên kỹ năng và kiến thức đƣợc học ở trƣờng, kinh nghiệm tay nghề tích góp đƣợc trong đợtthực tập tại công ty CP Cơ Khí Hà Giang Phƣớc Tƣờng và tài liệu tìm đƣợc. Emxin chân thành cảm ơn thầy Hồ Dƣơng Đông và công ty CP Cơ Khí Hà GiangPhƣớc Tƣờng đã tạo điều kiện kèm theo cho em triển khai xong bài báo cáo giải trình. SVTH : Lê Đức TríTrang 2B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngChƣơng 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT1. 1. Lịch sử bảo trì bảo dƣỡngBảo trì đã Open kể tự khi con ngƣời biết sử dụng những loại dụng cụ, đặc biệtlà khi bánh xe đƣợc phát. Nhƣng chỉ từ vài thập niên qua bảo dƣỡng mới đƣợc coitrong đúng mức khi có sự tăng khổng lồ về số lƣợng và chủng loại của những loại tàisản cố định và thắt chặt nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng trong sản xuất công nghiệp. 1.2. Các phƣơng pháp bảo dƣỡng1. 2.1. Bảo trì phục hồiCòn gọi là thay thế sửa chữa hồi sinh, phƣơng pháp bảo dƣỡng này cũng đƣợc đặt tênbảo trì chữa cháy ( fire-fighting maintenance ) hay bảo dƣỡng dựa trên hƣ hỏng ( failure based maintenance or breakdown maintenance ). Khi phƣơng pháp bảo trìphục hồi đƣợc vận dụng, bảo trì không đƣợc triển khai cho đến khi xảy ra sự hƣhỏng. Đây đƣợc coi là một phƣơng pháp khả thi trong trƣờng hợp doanh thu lớn. Tuy nhiên, giống nhƣ chữa cháy, loại bảo trì này thƣờng xuyên gây ra thiệt hạinghiêm trọng cho thiết bị phƣơng tiện, con ngƣời và môi trƣờng. Hơn nữa, với sựcạnh tranh toàn thế giới và mức doanh thu nhỏ đã buộc những nhà quản trị bảo trì phải ápdụng phƣơng pháp bảo dƣỡng hiệu suất cao và đáng an toàn và đáng tin cậy hơn. 1.2.2. Bảo trì phòng ngừaPhƣơng pháp này dựa trên đặc thù độ an toàn và đáng tin cậy những thành phần của thiết bị. Dữliệu hoàn toàn có thể dùng để nghiên cứu và phân tích phương pháp hƣ hỏng của những thành phần máy và chophép những kỹ sƣ bảo trì xác lập một chƣơng trình bảo dƣỡng định kỳ cho nó. Cácchính sách bảo trì phòng ngừa cố gắng nỗ lực để xác lập một loạt những việc làm kiểm tra, sửa chữa thay thế hoặc sửa đổi những thành phần của máy với một tần suất thực thi dựa trêntần suất hƣ hỏng. Nói cách khác, bảo trì phòng ngừa duy trì đƣợc hiệu suất cao của việckhắc phục những yếu tố tương quan đến việc mài mòn của những thành phần máy. Mộtđiều hiển nhiên rằng, sau khi kiểm tra, không phải khi nào cũng thiết yếu thay thếcác thành phần. Để duy trì hoạt động giải trí phòng ngừa, một mạng lưới hệ thống tương hỗ ra quyếtđịnh là thiết yếu và thƣờng rất khó để xác lập khoảng chừng thời hạn giữa hai lần bảo trìhiệu quả nhất vì thiếu những tài liệu lịch sử dân tộc. Trong nhiều trƣờng hợp khi những phƣơngpháp bảo dƣỡng đƣợc sử dụng, hầu hết những máy đƣợc duy trì đáng kể tuổi thọ cóích. Tuy nhiên, phƣơng pháp này thƣờng dẫn đến bảo trì không thiết yếu, thậm chílàm hƣ hỏng máy nếu bảo trì không đúng. SVTH : Lê Đức TríTrang 3B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡng1. 2.3. Bảo dƣỡng Cơ hộiĐƣợc thực thi cùng một thời hạn nhằm mục đích sửa chữa thay thế hay kiểm tra những thành phầnkhác nhau trên cùng một máy hoặc xí nghiệp sản xuất. Loại bảo trì hoàn toàn có thể hàng loạt nhà máyphải shutdown tại thời hạn đã định để triển khai những việc làm bảo trì liên quancùng một lúc. Bảo trì thời cơ thƣờng thực thi theo cách mà tiết kiệm chi phí ngân sách khimà tối thiểu hai việc làm bảo trì đƣợc thực thi cùng một lúc. Để giảm tổng chi phíbảo trì và mất sản xuất. Phƣơng pháp bảo trì này yên cầu phải có sự phối hợp và hỗtrợ bộ phận sản xuất. 1.2.4. Bảo trì dựa trên tình trạngQuyết định bảo trì đƣợc thực thi tùy thuộc vào tài liệu đo đƣợc từ một hệthống cảm ứng. Ngày nay, một số ít kỹ thuật giám sát ví dụ điển hình nhƣ giám sát rungđộng, nghiên cứu và phân tích chất bôi trơn và kiểm tra siêu âm. Các những thông số kỹ thuật tài liệu thiết bịđƣợc theo dõi hoàn toàn có thể cho những kỹ sƣ biết thực trạng máy, được cho phép những nhân viên cấp dưới bảotrì thực thi bảo dƣỡng thiết yếu trƣớc khi sự hƣ hỏng xảy ra. Phƣơng pháp nàythƣờng đƣợc vận dụng cho những máy quay và máy tịnh tiến, ví dụ : tua bin, máy bơmly tâm và máy nén. Tuy nhiên, sự hạn chế chất lƣợng và trong thu thập dữ liệu làmgiảm hiệu suất cao và độ đúng chuẩn của phƣơng pháp bảo trì dựa trên thực trạng. 1.2.5. Bảo trì dự đoánKhông giống nhƣ chủ trương bảo trì dựa trên thực trạng, bảo dƣỡng Dự kiến thuthập những tài liệu, thông số kỹ thuật quan trọng cần đƣợc trấn áp để nghiên cứu và phân tích nhằm mục đích tìm ramột khuynh hƣớng biến hóa hoàn toàn có thể. Điều này làm cho nó hoàn toàn có thể Dự kiến khi lƣợnggiá trị trấn áp đạt hoặc vƣợt quá giá trị ngƣỡng. Các nhân viên cấp dưới bảo trì sau đó sẽcó thể lên kế hoạch khi nào ( tùy thuộc vào điều kiện kèm theo quản lý và vận hành ), những thành phần cầnthay thế hoặc thay thế sửa chữa. SVTH : Lê Đức TríTrang 4B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngChƣơng 2 LẬP KẾ HOẠCH BẢO TRÌ BẢO DƢỠNG CHO MÁY TIỆNT6162. 1. Cấu tạo của máy tiện T616Nguyên lý hoạt động giải trí : máy tiện T616 là máy cắt sắt kẽm kim loại có hoạt động quaytròn quanh của phôi tạo ra vận tốc cắt, hoạt động chạy dao là hoạt động tịnhtiến của dao gồm hai loại : chạy dạo dọc, chạy dao ngang. Chuyển động chính : là hoạt động tạo ra vận tốc cắt chính đó là chuyển đôngquay của phôiChuyển động phụ : là hoạt động tạo ra hiệu suất gia công và chuyển độngchạy dạo gọi là hoạt động cơ bản của máy. SVTH : Lê Đức TríTrang 5B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngBảng 1 : Hồ sơ thiết bịSTTMãChi tiết máyXuất xứTMThân máyChinaHTDHộp tốc độChinaMCMâm cặpChinaUDỤ độngChinaGDGiá đỡChinaBDBàn daoChinaHXDHộp xe daoChinaBXDBàn xe daoChinaTVMTrục vít meChina10TTTrục trơnChina11TDKTrục điều khiểnChinaBảng 2 : Hồ sơ bảo trì máy tiện T616STTBộphậnHình thức hƣ hỏngNguyên nhân hƣ hỏngTMRung, lắc, âm thanh lạSử dụng lâu ngày. HTDCong, gãy cầnLực mạnh tác dụngMCNứt, lỏng, mònLâu ngày, ma sátUDChạy chậm, không chạyBụi bám, khô dầuGDLỏng, sai vị tríLâu ngày, lực mạnh tác dụngBDBị kẹtKhô dầu, bụi bám. HXDBị hỏng cầnLực mạnh tác dụngBXDMòn, lệch vị tríKhô dầu, ma sátTVMMòn, hƣ bánh răngKhô dầu, ma sát, lâu ngày10TTmòn, gãyKhô dầu11TDKMòn, bị kẹtMa sát, khô dầuSVTH : Lê Đức TríTrang 6B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡng2. 2. Thực trạng bảo dƣỡng tại công ty. Thực trạng bảo dƣỡng tại công ty là bảo dƣỡng theo nhu yếu hƣ đâu sửa đó, không có một kết hoạch bảo dƣỡng định trƣớc. Yêu cầu về chất lƣợng sửa chửahoặc nhu yếu về thực trạng của máy sau khi sửa chữa thay thế không đƣơc ngặt nghèo, miễnsao máy không bị hỏng hóc sau khi thay thế sửa chữa, trở lại hoạt động giải trí đƣợc. Khi vận dụng hệ thông thay thế sửa chữa này thì chẳng những việc làm thay thế sửa chữa mà cảkế hoạch sản xuất cũng bị động, tuổi thọ của máy giảm nhiều và không hề phụchồi đƣợc độ đúng chuẩn, độ cứng vững và hiệu xuất bắt đầu của máy. 2.3. Lập kế hoạch bảo dƣỡng theo định kỳ cho máy tiện T6162. 3.1. Bảo dưỡng hàng ngàyCông nhân đứng máy hằng ngày có nghĩa vụ và trách nhiệm nghe bằng tại, nhìn bằng mắt, dựa vào kinh nghiệm tay nghề trong quy trình hoạt động giải trí của máy để ghi lại nhật ký hoạtđộng của máy để sử dụng trong những lần bảo trì theo định kỳ và phát hiện kịp thờinhững hỏng hóc để kịp thời bảo trì, bảo dƣỡng máy. Mỗi cuối tuần nhân viên cấp dưới bảo dƣỡng phải kiểm tra những bộ phận bên ngoài củamáy : kiểm tra những ống dẫn dầu, những dây dẫn điện, những cần gạt, vô lăng, những bánhrang, những nút và những chi tiết cụ thể bên ngoài của máy. Tiến hành làm sạch những chi tiết cụ thể bênngoài và sửa chữa thay thế những hỏng hóc. 2.3.2. Bảo dưỡng theo định kỳBảo trì theo kế hoạch trong đó tháo từng bộ phận của máy, thực thi thay thếhay phục sinh những cụ thể bị hỏng, đồng thời kiểm soát và điều chỉnh tọa độ nhằm mục đích hồi sinh độchính xác đã đƣợc pháp luật theo tiêu chuẩn hay điều kiên kỹ thuật. Sau đó tháo máy triển khai lập bảng kê khuyết tật, đó là tài liệu cơ bản để xácđịnh khối lƣợng việc làm sửa chữa thay thế. Phải xem những bảng kê sửa chữa thay thế hàng ngày vàcác ghi chép về thực trạng kỹ thuật của máy. Tất cả những việc làm sửa chữa thay thế phải đƣợc ghi vào lý lịch của máy. 2.3.3. Nội dung bảo trì máy tiện – Tháo rời bộ phận của máy – Rửa và làm sạch những cụ thể – Tiến hành lập bản kê khai khuyết tậtSVTH : Lê Đức TríTrang 7B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngSửa chữa trục chínhThay thế hay hồi sinh những trục và lót trục bị hỏng, sửa chữa thay thế bị bị hỏng. Thay thế bánh răng, trục vít bị gãy rang hay mòn rangThay thế những cụ thể kẹp bị hỏng, lau sạch những chị tiết còn lạiPhục hồi những chi tiết cụ thể ren, vít me, vít bàn xe dao, con trƣợt ngang, lòng ụ động. Sửa chữa hay thay thế sửa chữa mạng lưới hệ thống bơm dầu bôi trơn và thiết bị thủy lực. Thay thế những chi tiết cụ thể khác vì hỏng năng quá không hề liên tục thao tác tới bảodƣỡng định kỳ tiếp theo. Cạo hay mài đƣờng trƣợt của máy, bàn xe dao, con trƣợt ngang bàn máy vàcác cụ thể khác nếu chúng mòn quá mức. Lắp những bộ phần vào máy, kiểm soát và điều chỉnh và chỉnh sửa những cấp vận tốc và bƣớc tiếnkiểm tra tiếng ồn và độ nóng. Kiểm tra độ đúng mực của những thiết bị vạn năng và thiết bị chuyên dùng. Kiểm tra máy theo chi tiết cụ thể về độ đúng mực, độ nhẵn mặt phẳng gia công và vềnăng suất. Sơn những mặt phẳng của máy, sơn những mặt trong của hộp chứa dầuPhục hồi hay sửa chữa thay thế những bảng, chỉ số và những ghi chú của máy2. 3.4. Chuẩn bị trước khi bảo trì máy. – Nghiên cứu kĩ bản vẽ – Nắm đƣơc cấu trúc, quan hệ lắp ráp giữa những chi tiết cụ thể trong máy, những đƣờng dẫndầu, day điện và mạch điện trong máy. Chuẩn bị dụng cụ thiết yếu để bảo trì bảo dƣỡng2. 3.5. Quy trình bảo trì – Làm sạch cụ thể – Làm cùn cạnh sắc những chi tiết cụ thể bị dập, biến dạngKiểm tra chất lƣợng cụ thể, đặc biệt quan trọng là những ổ trƣợt, ổ lăn, những then truyền lực. Kiểm tra những cụ thể thiếu, hỏng. Kiểm tra mạng lưới hệ thống dây điện, mạch điện trong máy. So sánh với bản vẽ, kiểm tra thực trạng để lập bảng kê cụ thể thiếu, hỏng. Sửa chữa những cụ thể hỏng nhẹ, thay thế sửa chữa những cụ thể thiếu, hỏng nếu trong khocó dự trữ. Bằng trình độ sửa chữa thay thế và thấy thế những cụ thể đạt nhu yếu kỹthuật. SVTH : Lê Đức TríTrang 8B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngNhững cụ thể cần bảo dƣỡng phải đƣợc ghi vào phiếu nhu yếu bảo dƣỡng địnhkỳBảng 3 : Lập phiếu bảo trì cho máy tiện T616MãĐịnh kỳNgày : Thiết bị : MÁY TIỆN T616Tháng : Kiểm tra chi tiếtPhát hiện lỗiNgƣời thực hiệnPhục hồi / thayGhithếchúTMHTDMCUDGDBDHXDBXDTVMTTTDKBảng 4 : Phiếu báo cáo giải trình nhật ký lỗi của máy tiện T616STTMãTMHTDMCUDGDBDHXDBXDSVTH : Lê Đức TríLoạilỗiPhụcNgày / gihồi / thay ờ thựcthếhiệnNgàykết thúcNgƣờithựchiệnNghiệmthuTrang 9B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngTVM10TT11TDKBảng 5 : Phiếu nhu yếu bảo trì định kỳPhiếu nhu yếu bảo dƣỡngKý hiệuđịnh kỳNgày ban hànhCơ Khí Hà Giang PhƣớcTƣờngLần xem xétCông tyTrangMáy : … … … … … …. Mã số máy : … … … .. STTMãTMHTDMCUDGDBDHXDBXDTVM10TT11TDKSVTH : Lê Đức TríNội dungthực hiệnChu kỳ ( ngày ) Thời giandự kiếnNgƣờithực hiênGhichúTrang 10B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡng2. 3.6. Kế hoạch bảo trì bảo trì cho máy tiện T616Bảng 6 : Lich bảo trì cho những bộ phận của máy tiện T616Định kỳ bảoBộ phận thựctrìhiệnSTTTên bộ phậnTM6 thángHTD3 thángMC3 thángUD4 thángGD2 thángBD4 thángHXD3 thángBXD3 thángTVM6 tháng10TT6 tháng11TDK6 thángSVTH : Lê Đức TríGhi chúĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìĐội bảo trìTrang 11B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngSố : STT1011KẾ HOẠCH BẢO DƢỠNG MÁY ĐỊNH KỲ TRONG NĂM CỦA MÁY TIỆN T616Mã TBTMHTDMCUDGDBDHXDBXDTVMTTTDKThực hiệnLỊCH BẢO TRÌ / BẢO DƢỠNGT1T2T3T4T56 thángT6T7T8T9T10T11T123 tháng3 tháng4 tháng2 tháng4 thángGHI CHÚ3 tháng3 tháng6 tháng6 tháng6 thángBảng7 : Kế hoạch bảo trì định kỳ trong năm của máySVTH : Lê Đức TríTrang 12B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngChƣơng 3 KẾT LUẬNHiện nay, tại những xí nghiệp sản xuất việc bảo trì bảo dƣỡng đóng vai trò rất quan trọng Cáccông ty cần có kế hoạch bảo trì bảo dƣỡng đơn cử, rõ ràng, và thực thi tráng lệ. Đểđảm bảo cho việc sản xuất diễn ra đúng kế hoạch, giảm ngân sách thay thế sửa chữa máy, nâng caotuổi thọ của máy móc thiết bị. Kiến nghi tại công ty CP Cơ Khí Hà Giang Phƣớc Tƣờng kế hoạch bảo trì bảodƣỡng hầu hết nằm trên sách vở, không đƣợc cụ thể hóa và trong thực tiễn hóa. Móc móc vẫn cònbảo trì theo hƣớng hƣ đâu sửa đấy, gây đình trệ sản xuất, mất hiệu suất lao động, giảmtuổi thọ máy móc. Vì vậy tiến trình bảo trì bảo dƣỡng tại công ty cần đƣợc chú trọngnhiều hơn. Do kiến thức và kỹ năng trình độ còn yếu, thời hạn quan sát ít nên bài báo cáo giải trình có nhiềuthiếu xót, em mong thầy góp ý. Em xin chân thành cảm ơn. SVTH : Lê Đức TríTrang 13B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngSVTH : Lê Đức TríTrang 14B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngSVTH : Lê Đức TríTrang 15B áo cáo cuối kỳ quản trị bảo dưỡngSVTH : Lê Đức TríTrang 16

Alternate Text Gọi ngay