Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng

16/10/2023 admin

Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng

Lịch bảo dưỡng xe ô tô là một quy trình quan trọng để đảm bảo rằng xe của bạn hoạt động an toàn và hiệu quả. Dưới đây là một ví dụ về lịch bảo dưỡng xe ô tô, bao gồm các hạng mục và quy trình phổ biến.

Hạng mục Bảo Dưỡng Thường Xuyên (Hàng Tháng hoặc Sau Một Số Khoảng Cách Xe Đi):

  1. Thay dầu động cơ: Thay dầu máy và lọc dầu.
  2. Kiểm tra và bơm lốp: Kiểm tra áp suất lốp và bơm lốp đúng áp suất.
  3. Kiểm tra và thay lọc không khí: Kiểm tra và thay lọc không khí động cơ.
  4. Kiểm tra hệ thống đèn và tín hiệu: Kiểm tra đèn trước, đèn sau, đèn phanh và đèn xi nhan.
  5. Kiểm tra và thay lọc gió kính: Kiểm tra và thay lọc gió kính trước.

Hạng mục Bảo Dưỡng Định Kỳ (Theo số km hoặc thời gian cụ thể):

  1. Kiểm tra hệ thống phanh: Kiểm tra hệ thống phanh và thay lỏi phanh nếu cần.
  2. Kiểm tra hệ thống treo: Kiểm tra và bôi trơn hệ thống treo.
  3. Thay dầu hộp số và lọc dầu hộp số: Thay dầu hộp số và lọc dầu hộp số (nếu xe sử dụng hộp số thủ công).
  4. Kiểm tra hệ thống lái và treo: Kiểm tra hệ thống lái và hệ thống treo.
  5. Kiểm tra và thay lọc nhiên liệu: Kiểm tra và thay lọc nhiên liệu động cơ.
  6. Kiểm tra và thay lọc nước làm mát: Kiểm tra và thay lọc nước làm mát động cơ.

Hạng mục Bảo Dưỡng Định Kỳ (Theo số km hoặc thời gian cụ thể) – Thường thực hiện sau khoảng 40.000 km:

  1. Kiểm tra và thay dây curoa: Kiểm tra và thay dây curoa động cơ (nếu xe sử dụng curoa truyền động).
  2. Kiểm tra hệ thống làm mát: Kiểm tra hệ thống làm mát, bơi trơn bơm nước và thay dung dịch làm mát.
  3. Kiểm tra hệ thống đánh lửa: Kiểm tra và thay lớp nắp xilanh và bôi trơn bộ đánh lửa.
  4. Kiểm tra hệ thống nạp nhiên liệu: Kiểm tra hệ thống nạp nhiên liệu và thay bộ lọc nhiên liệu.
  5. Kiểm tra và thay bộ phận treo và lái: Kiểm tra bộ phận treo và lái và thay các bộ phận cần thiết.

Lịch bảo dưỡng xe ô tô có thể thay đổi tùy thuộc vào loại xe, nhà sản xuất, và điều kiện vận hành. Để đảm bảo rằng bạn đang tuân thủ lịch bảo dưỡng cụ thể cho xe của mình, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng và bảo hành của nhà sản xuất hoặc tham khảo với một người thợ xe.

Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng

Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng

Lịch bảo dưỡng xe ô tô gồm các hạng mục gì? Quy định thời gian ra sao? Chi phí bao nhiêu? Nên bảo dưỡng ô tô tại hãng hay gara ngoài?

Mục đích bảo dưỡng ô tô là gì?

Không chỉ riêng ô tô mà bất kể cơ cấu tổ chức máy móc nào cũng sẽ bị hao mòn theo thời hạn. Mục đích của bảo dưỡng là khắc phục những hao mòn này, nhờ đó mà các mạng lưới hệ thống trong xe hoàn toàn có thể thao tác ở trạng thái tốt nhất. Bảo dưỡng ô tô định kỳ đúng hạn sẽ giúp xe hạn chế hư hỏng, hoạt động giải trí không thay đổi, nâng cao tuổi thọ, phân phối tốt các lao lý về bảo đảm an toàn và môi trường tự nhiên .
Bảo dưỡng định kỳ đúng hạn sẽ giúp xe hạn chế hư hỏng, hoạt động ổn định, nâng cao tuổi thọ, đáp ứng tốt các quy định về an toàn và môi trường

Các hạng mục bảo dưỡng ô tô

Thay dầu động cơ: Thay thế định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Dầu động cơ có tác dụng bôi trơn, làm mát, làm sạch, chống gỉ… cho động cơ ô tô. Nếu dầu động cơ không được thay thế định kỳ sẽ khiến động cơ nhanh hào mòn, dễ bị hư hại, xe bị nóng máy

Xem chi tiết: Những lưu ý khi thay dầu động cơ ô tô

Bạn đang đọc: Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng

Thay lọc dầu động cơ: Thay thế định kỳ sau mỗi 10.000 km. Lọc dầu động cơ có tác dụng loại bỏ cặn bẩn trước khi dầu tham gia vào chu trình bôi trơn mới. Nếu lọc dầu không được thay thế định kỳ thì chất lượng dầu nhớt sẽ bị ảnh hưởng.

Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay lọc dầu động cơ ô tô

Thay lọc gió động cơ: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 20.000 – 30.000 km. Lọc gió động cơ có tác dụng loại bỏ bụi bẩn trong không khí trước khi không khí đi vào buồng đốt. Nếu lọc gió không được thay thế định kỳ thì lọc có thể bị tắc nghẹt do bám nhiều bụi bẩn. Điều này gây cản trở không khí đi vào buồng đốt, ảnh hưởng đến tỉ lệ hoà khí.

Xem cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay lọc gió động cơ ô tô
Lọc gió động cơ nên được vệ sinh định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 20.000 – 30.000 km

Thay lọc nhiên liệu: Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm. Lọc nhiên liệu có tác dụng loại bỏ các tạp chất trước khi nhiên liệu đi vào buồng đốt. Nếu lọc nhiên liệu không được thay thế định kỳ, nhiên liệu có thể bị nhiễm bẩn làm giảm hiệu quả đốt cháy, ảnh hưởng đến công suất động cơ.

Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay lọc xăng ô tô

Thay bugi: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km với bugi thường, sau mỗi 100.000 km với bugi Iridi. Bugi có nhiệm vụ tạo ra tia lửa đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí để động cơ sinh công. Sau thời gian dài làm việc bugi dễ bị bẩn, mòn, chảy… dẫn đến đánh lửa yếu, đánh lửa chậm, không đánh lửa… do đó cần vệ sinh và thay thế định kỳ.

Xem cụ thể : Những quan tâm khi thay bugi ô tô

Vệ sinh kim phun: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km. Kim phun có nhiệm vụ phun nhiên liệu để tạo ra sự cháy bên trong buồng đốt. Sau thời gian dài làm việc, kim phun thường bị bám nhiều muội than, cặn bẩn do đó cần vệ sinh.

Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi vệ sinh kim phun ô tô

Thay nước làm mát động cơ: Kiểm tra, bổ sung định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Nước làm mát có tác dụng làm mát cho động cơ ô tô. Sau thời gian dài làm việc, nước làm mát ô tô dễ bị bẩn, biến chất… nên cần kiểm tra và thay thế định kỳ.

Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm khi thay nước làm mát động cơ
Kiểm tra, bổ sung nước làm mát động cơ định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km

Kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 40.000 km. Khi động cơ làm việc, do xu páp tiếp xúc với khí cháy nhiệt độ cao nên dễ bị giãn nở. Do đó cần có khe hở để khi bị giãn nở vẫn có thể đóng kín vào cuối kỳ nén. Tuy nhiên nếu khe hở quá lớn thì lại khiến thời điểm đóng/mở của xu páp bị sai lệch. Do đó cần thường xuyên kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp về đúng chuẩn.

Thay đai truyền động trục cam: Thay thế định kỳ sau mỗi 100.000 km. Dây curoa cam giúp kết nối bánh đà trục cam và trục khuỷu để tạo nên sự chuyển động đồng bộ và ăn khớp với nhau. Sau thời gian dài làm việc, dây đai cam thường bị mòn, nứt… do đó cần thay thế định kỳ.

Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi thay dây curoa cam

Kiểm tra các dây đai trên động cơ: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 km (thay thế nếu cần). Dây đai động cơ giúp động cơ dẫn động cho hệ thống điều hoà, bơm két nước, bơm trợ lực lái, máy phát điện… Sau thời gian dài làm việc, dây đai dễ bị mòn, nứt… do đó cần kiểm tra định kỳ để thay thế kịp thời khi bị xuống cấp.

Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 – 120.000 km. Van điều khiển không tải giúp điều khiển tốc độ động cơ ở chế độ không tải. Sau thời gian dài làm việc, đôi khi van sẽ bị sai lệch nên cần kiểm tra và điều chỉnh lại.

Xem cụ thể : Cách chỉnh garanti xe ô tô

Thay dầu hộp số: Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Dầu hộp số có tác dụng bôi trơn, làm sạch, chống gỉ sét cho các chi tiết bên trong hộp số. Sau thời gian dài làm việc, dầu hộp số sẽ bị bẩn, biến chất, độ nhớt không đảm bảo… nên cần thay thế định kỳ.

Xem chi tiết: Những lưu ý khi thay dầu hộp số ô tô

Thay dầu hộp số định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km

Thay dầu cầu (dầu truyền động): Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km. Dầu cầu có tác dụng bôi trơn, giảm lực ma sát cho hệ thống truyền động.

Kiểm tra, bảo dưỡng phanh trước/sau: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng. Hệ thống phanh ô tô phải làm việc với tần suất cao trong điều kiện khắc nghiệt do lực ma sát lớn. Vì thế cần kiểm tra thường xuyên. Các hạng mục kiểm tra phanh bao gồm kiểm tra má phanh, xi lanh phanh, bầu trợ lực phanh, chân phanh, phanh ABS

Xem cụ thể : Những quan tâm khi bảo dưỡng phanh ô tô

Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 20.000 – 40.000 km. Hệ thống phanh đỗ giúp cố định khi xe đỗ. Phanh đỗ tuy chịu tải ít hơn phanh chân nhưng hoạt động nhiều hơn nên cũng cần kiểm tra, điều chỉnh định kỳ.

Thay dầu phanh: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm. Dầu phanh có tác dụng truyền lực giúp hệ thống phanh hoạt động. Tuy nhiên sau thời gian dài làm việc, dầu phanh thường bị nhiễm nước do đặc tính dễ hút ẩm, ngoài ra dầu cũng bị nhiễm bẩn. Do đó cần thay thế định kỳ.

Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi thay dầu phanh ô tô
Kiểm tra dầu phanh định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm

Thay dầu trợ lực lái: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 60.000 – 80.000 km. Dầu trợ lực lái có tác dụng truyền lực đẩy thanh răng giúp vô lăng xoay chuyển nhẹ nhàng hơn.

Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi thay dầu trợ lực lái

Đảo lốp xe: Đảo lốp định kỳ sau mỗi 10.000 km. Vì trọng lượng phân phối ở các trục xe không đều nên lốp xe sẽ mòn không đều. Do đó cần đảo lốp định kỳ để giúp các lốp mòn đều, tận dụng tối đa tuổi thọ của lốp xe.

Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Kiểm tra vệ sinh lọc gió điều hoà, vệ sinh dàn lạnh (sau mỗi 40.000 km), thay phin lọc ga (sau mỗi 2 năm), kiểm tra ga/bổ sung ga lạnh nếu thiếu…

Xem chi tiết cụ thể : Những chú ý quan tâm bảo dưỡng điều hoà ô tô
Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi định kỳ mỗi 5.000 km

Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối: Kiểm tra định kỳ mỗi 20.000 – 40.000 km.

Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra hệ thống treo (giảm xóc, lò xò…), cao su chắn bụi trục truyền động: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra hệ thống xả: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra độ rơ vô lăng, thước lái định kỳ mỗi 10.000 km

Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Xem chi tiết: Những lưu ý khi thay gạt mưa ô tô

Kiểm tra hệ thống còi xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi thay lốp ô tô

Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Xem chi tiết cụ thể : Những quan tâm khi thay ắc quy ô tô

Kiểm tra hệ thống đèn xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô

Theo lịch bảo dưỡng ô tô của các hãng xe, mốc bảo dưỡng thường được tính theo kilomet hoặc thời hạn quản lý và vận hành xe, tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Đa phần người ta sẽ theo dõi lịch bảo dưỡng dựa trên số kilomet xe đã đi được .
Tuy nhiên thời hạn cũng là yếu tố quan trọng cần xem xét khi bảo dưỡng xe. Dù ô tô chưa đi đủ số kilomet lao lý nhưng đã đến thời hạn bảo dưỡng thì cũng cần đưa xe đi bảo dưỡng .
Mốc bảo dưỡng ô tô thường được tính theo kilomet hoặc thời gian vận hành xe, tuỳ theo trường hợp nào đến trước

Các cấp bảo dưỡng ô tô theo km và thời gian

Bảo dưỡng cấp 1 (5.000 km)

Bảo dưỡng cấp 1 triển khai khi xe đã đi được 5.000 km hoặc sau mỗi 3 tháng tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1 ô tô gồm có :

  • Thay dầu động cơ
  • Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa
  • Kiểm tra hệ thống còi xe
  • Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi…
  • Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe
  • Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực
  • Kiểm tra hệ thống đèn xe

Bảo dưỡng cấp 1 tiến hành khi xe đã đi được 5.000 km hoặc sau mỗi 3 tháng

Bảo dưỡng cấp 2 (10.000 km)

Bảo dưỡng cấp 2 thực thi khi xe đã đi được 10.000 km hoặc sau mỗi 6 tháng tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 2 ô tô gồm có :

  • Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1
  • Thay lọc dầu động cơ
  • Vệ sinh lọc gió động cơ
  • Kiểm tra/bổ sung nước làm mát
  • Kiểm tra/bổ sung dầu trợ lực lái
  • Kiểm tra/bổ sung dầu phanh
  • Kiểm tra, bảo dưỡng phanh trước/sau
  • Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi
  • Kiểm tra hệ thống treo, cao su chắn bụi trục truyền động
  • Kiểm tra hệ thống xả
  • Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu
  • Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái
  • Đảo lốp

Bảo dưỡng cấp 2 tiến hành khi xe đã đi được 10.000 km hoặc sau mỗi 6 tháng

Bảo dưỡng cấp 3 (20.000 – 30.000 km)

Bảo dưỡng cấp 3 thực thi khi xe đã đi được 20.000 – 30.000 km hoặc sau 1 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 3 ô tô gồm có :

  • Các hạng mục bảo dưỡng cấp 2
  • Thay lọc gió động cơ
  • Vệ sinh bugi
  • Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ

Bảo dưỡng cấp 3 tiến hành khi xe đã đi được 20.000 – 30.000 km hoặc sau 1 năm

Bảo dưỡng cấp 4 (40.000 – 60.000 km)

Bảo dưỡng cấp 4 triển khai khi xe đã đi được 40.000 – 60.000 km hoặc sau 2 – 3 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 4 ô tô gồm có :

  • Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 3
  • Kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp
  • Thay lọc nhiên liệu
  • Thay nước làm mát động cơ
  • Thay dầu phanh
  • Thay dầu trợ lực lái
  • Thay dầu hộp số
  • Thay dầu cầu
  • Thay bugi (nếu dùng loại bugi thường)

Bảo dưỡng cấp 4 tiến hành khi xe đã đi được 40.000 – 60.000 km hoặc sau 2 – 3 năm

Bảo dưỡng cấp cao (80.000 – 100.000 km)

Bảo dưỡng cấp 5 thực thi khi xe đã đi được 80.000 – 100.000 km hoặc sau 4 – 5 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Đồng thời cũng vận dụng khi bảo dưỡng xe ô tô cũ ở mốc 4 – 5 năm hay 9 – 10 năm. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 5 ô tô gồm có :

  • Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 4
  • Kiểm tra, thay đai truyền động trục cam nếu đã xuống cấp
  • Kiểm tra các dây đai trên động cơ, thay thế nếu đã xuống cấp
  • Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải

Bảo dưỡng cấp 5 tiến hành khi xe đã đi được 80.000 – 100.000 km hoặc sau 4 – 5 năm
* Các cấp, hạng mục bảo dưỡng trên đây chỉ mang tính tìm hiểu thêm chung. Mỗi hãng xe, mỗi mẫu xe hoàn toàn có thể có các cấp, hạng mục bảo dưỡng khác nhau tuỳ theo đặc trưng riêng của từng hãng xe, mẫu xe .

Lịch bảo dưỡng và thay phụ tùng các hãng xe

Lịch bảo dưỡng xe Toyota

Theo lịch bảo dưỡng xe Toyota, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Toyota Nước Ta phân nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp sau :

  • Bảo dưỡng cấp nhỏ: 5.000 km – 15.000 km – 25.000 km – 35.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp trung bình: 10.000 km – 30.000 km – 50.000 km – 70.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp trung bình lớn: 20.000 km – 60.000 km – 100.000 km – 140.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp lớn: 40.000 km – 80.000 km – 120.000 km – 160.000 km…

Lịch bảo dưỡng xe Honda

Theo lịch bảo dưỡng xe Honda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 – 6 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ). Trong đó đặc biệt quan trọng có các mốc quan trọng sau : 20.000 km, 40.000 km, 60.000 km, 100.000 km, 120.000 km, 140.000 km, 160.000 km, 180.000 km, 200.000 km …

Lịch bảo dưỡng xe Mazda

Theo lịch bảo dưỡng xe Mazda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 – 6 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ) với các mốc đơn cử như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km …

Lịch bảo dưỡng xe Kia

Theo lịch bảo dưỡng xe Kia, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc từ 3 – 6 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ) với các mốc đơn cử như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km …

Lịch bảo dưỡng xe Hyundai

Theo lịch bảo dưỡng xe Hyundai, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Hyundai phân nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp sau :

  • Bảo dưỡng cấp 1: 5.000 km – 15.000 km – 25.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp 2: 10.000 km – 30.000 km – 50.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp 3: 20.000 km – 60.000 km – 100.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp 4: 40.000 km – 80.000 km – 120.000 km…

Lịch bảo dưỡng xe Ford

Theo lịch bảo dưỡng xe Ford, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là 10.000 km, 20.000 km, 30.000 km, 40.000 km, 50.000 km, 60.000 km, 70.000 km, 80.000 km, 90.000 km, 100.000 km, 110.000 km, 120.000 km, 130.000 km, 140.000 km, 150.000 km, 160.000 km …

Lịch bảo dưỡng xe Mitsubishi

Theo lịch bảo dưỡng xe Tập đoàn Mitsubishi, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km tiên phong. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau 4 tháng ( tuỳ trường hợp nào đến trước ) .

Lịch bảo dưỡng xe VinFast

Theo lịch bảo dưỡng xe VinFast, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 7.500 km hoặc sau mỗi 6 tháng ( tuỳ theo điều kiện kèm theo nào đến trước ) .

Lịch bảo dưỡng xe Mercedes

Theo lịch bảo dưỡng xe Mercedes, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 8.000 km hoặc sau mỗi 12 tháng ( tuỳ theo điều kiện kèm theo nào đến trước ) .
Trên đây chỉ là lịch bảo dưỡng chung của các hãng xe. Lịch bảo dưỡng cụ thể của mỗi mẫu xe hoàn toàn có thể khác nhau. Để biết đúng chuẩn lịch bảo dưỡng định kỳ của xe mình, chủ xe hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm trong Sổ hướng dẫn sử dụng xe, Sổ bh xe hay liên hệ trực tiếp đến hãng xe để được tư vấn chi tiết cụ thể .
Một số hãng xe lúc bấy giờ có ứng dụng theo dõi và nhắc nhở lịch bảo dưỡng xe. Một số hãng xe hạng sang còn cả dịch vụ gọi điện nhắc người mua khi xe đến kỳ hạn bảo dưỡng. Chủ xe hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm sử dụng những ứng dụng hay dịch vụ này để bảo dưỡng xe đúng hạn .

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô

giá thành bảo dưỡng xe ô tô phụ thuộc vào vào rất nhiều yếu tố như : bảng giá bảo dưỡng và sửa chữa thay thế phụ tùng riêng của từng hãng xe, Lever bảo dưỡng, thực trạng xe, dòng xe, loại xe … Tuy nhiên nhìn chung, giá bảo dưỡng của các dòng xe ô tô phổ thông thường xê dịch trong khoảng chừng :

  • Chi phí bảo dưỡng cấp 1 tầm 800.000 – 1.500.000 đồng
  • Chi phí bảo dưỡng cấp 2 tầm 1.200.000 – 2.500.000 đồng
  • Chi phí bảo dưỡng cấp 3 tầm 2.000.000 – 4.000.000 đồng
  • Chi phí bảo dưỡng cấp 4 tầm 6.000.000 – 10.000.000 đồng

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như cấp độ bảo dưỡng, tình trạng xe, dòng xe, loại xe…

Quy trình bảo dưỡng xe ô tô

Thông thường quá trình bảo dưỡng xe ô tô sẽ gồm các bước sau :
Bước 1 : Khách hàng đặt lịch hẹn
Bước 2 : Khách hàng đưa xe đến TT bảo dưỡng theo đúng lịch hẹn
Bước 3 : Trung tâm bảo dưỡng tiếp đón và kiểm tra xe
Bước 4 : Trung tâm bảo dưỡng thông tin đến người mua các hạng mục cần bảo dưỡng hay sửa chữa thay thế ( nếu có ), làm giá chi tiết cụ thể các hạng mục
Bước 5 : Trung tâm bảo dưỡng triển khai bảo dưỡng, sửa chữa thay thế ( nếu có ), vệ sinh xe …
Bước 6 : Trả xe, người mua kiểm tra và nhận xe

Có nên bảo dưỡng xe ô tô ở hãng?

Nguyên nhân nhiều người phân vân nên bảo dưỡng ô tô tại hãng hay gara ngoài hầu hết là do ngân sách. Thông thường ngân sách bảo dưỡng xe ở gara ngoài thấp hơn so với bảo dưỡng ở hãng. Nguyên nhân đa số là vì gara ở ngoài có ngân sách quản lý và vận hành thấp, quy trình tiến độ bảo dưỡng linh động hơn nên giúp tiết giảm khá nhiều các khoản chi, giá phụ tùng linh phụ kiện sửa chữa thay thế thấp hơn …
Vậy nên bảo dưỡng ô tô ở ngoài hay ở hãng ? Theo kinh nghiệm tay nghề của nhiều người, bảo dưỡng ô tô ở gara ngoài tuy ngân sách thấp nhưng cũng đi kèm không ít rủi ro đáng tiếc, thường gặp nhất là bị thay phụ tùng “ dỏm ” không rõ nguồn gốc, thợ không có nhiều kinh nghiệm tay nghề nên bảo dưỡng sai cách hay gặp sai sót … Điều này không có nghĩa rằng cứ bảo dưỡng ở gara ngoài là sẽ gặp thực trạng này. Nhưng trong thực tiễn ai cũng thấy đó là bảo dưỡng ở gara ngoài tiềm ẩn nhiều rủi ro đáng tiếc .
Trong khi đó, bảo dưỡng ở hãng có tính bảo vệ cao hơn. Bảo dưỡng hãng có quy trình tiến độ thao tác khắt khe, phụ tùng thay thế sửa chữa là hàng chính hãng bảo vệ chất lượng, dịch vụ chăm nom người mua tốt … Đặc biệt thợ kỹ thuật ở hãng thường am hiểu về những đặc trưng của xe hơn, có kinh nghiệm tay nghề phát hiện và giải quyết và xử lý yếu tố tốt hơn .
Bảo dưỡng ô tô ở hãng có tính đảm bảo cao hơn

Bảo dưỡng ô tô ở hãng có tính đảm bảo cao hơnNếu xe còn đang trong thời gian bảo hành thì hiển nhiên nên đưa xe đến bảo dưỡng tại hãng. Nếu xe đã hết thời gian bảo hành, chủ xe muốn tiết kiệm chi phí vẫn có thể đưa xe bảo dưỡng tại gara ngoài. Tuy nhiên cần lưu ý chỉ nên chọn các gara uy tín, có độ tin cậy cao.

Còn để nói lựa chọn nào là yên tâm, có tính bảo vệ cao thì vẫn là bảo dưỡng xe tại hãng. Đặc biệt với các dòng ô tô hạng sang hay các dòng xe chưa thông dụng nhiều ở Nước Ta như Mercedes, Audi, BMW, Lexus, Volvo, Subaru, Volkswagen, Land Rover … nên bảo dưỡng tại hãng .

Duy Phạm

Alternate Text Gọi ngay