TT |
Tên |
Nhóm 1: Giấy chứng nhận
|
1
|
Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất . |
2 |
Giấy ghi nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở . |
3 |
Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và gia tài khác gắn liền với đất . |
Lợi ích khi có Giấy chứng nhận:
– Thực hiện quyền quy đổi, chuyển nhượng ủy quyền, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, Tặng Ngay cho, thế chấp ngân hàng quyền sử dụng đất ; góp vốn bằng quyền sử dụng đất .- Căn cứ xác nhận ai là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở .- Là địa thế căn cứ để bồi thường khi tịch thu đất .
– Là căn cứ để thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai.
– Được sử dụng làm địa thế căn cứ xác lập loại đất .- Là thành phần hồ sơ ĐK dịch chuyển ( hồ sơ sang tên, … ) .Xem cụ thể tại : Có Sổ đỏ trong tay, người dân được hưởng lợi thế nào ? |
Nhóm 2: Giấy tờ về quyền sử dụng đất
|
4 |
Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quy trình thực thi chủ trương đất đai của Nhà nước Nước Ta dân chủ Cộng hòa, nhà nước Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Nước Ta và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam . |
5 |
Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất trong thời điểm tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ ĐK ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993 . |
6 |
Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, khuyến mãi ngay cho quyền sử dụng đất hoặc gia tài gắn liền với đất ; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất . |
7 |
Giấy tờ chuyển nhượng ủy quyền quyền sử dụng đất, mua và bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được Ủy Ban Nhân Dân xã, phường, thị xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993 . |
8 |
Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở ; giấy tờ mua nhà ở thuộc chiếm hữu nhà nước theo pháp luật của pháp lý . |
|
Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chính sách cũ cấp cho người sử dụng đất, gồm : |
9 |
Bằng khoán điền thổ . |
10 |
Văn tự đoạn mãi ( gồm nhà ở và đất ở ) có ghi nhận của cơ quan thuộc chính sách cũ . |
11 |
Văn tự mua và bán nhà tại, khuyến mãi ngay cho nhà tại, đổi nhà tại, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có ghi nhận của cơ quan thuộc chính sách cũ . |
12 |
Bản di chúc hoặc giấy thỏa thuận hợp tác tương phân di sản về nhà ở được cơ quan thuộc chính sách cũ ghi nhận . |
13 |
Giấy phép cho thiết kế nhà ở hoặc giấy phép hợp thức hóa kiến trúc của cơ quan thuộc chính sách cũ cấp . |
14 |
Bản án của cơ quan Tòa án của chính sách cũ đã có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành . |
15
|
Các loại giấy tờ khác chứng tỏ việc tạo lập nhà tại, đất ở nay được Ủy Ban Nhân Dân cấp tỉnh nơi có đất ở công nhận . |
|
Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 theo pháp luật của nhà nước, gồm : |
16 |
Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980 . |
17 |
Một trong những giấy tờ được lập trong quy trình triển khai ĐK ruộng đất theo Chỉ thị số 299 – TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng nhà nước về công tác làm việc đo đạc, phân hạng và ĐK thống kê ruộng đất trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản trị, gồm có :- Biên bản xét duyệt của Hội đồng ĐK ruộng đất cấp xã xác lập người đang sử dụng đất là hợp pháp .- Bản tổng hợp những trường hợp sử dụng đất hợp pháp do Ủy Ban Nhân Dân xã, phường, thị xã hoặc Hội đồng ĐK ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản trị đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập .- Đơn xin ĐK quyền sử dụng ruộng đất so với trường hợp không có biên bản xét duyệt của Hội đồng ĐK ruộng đất cấp xã và bản tổng hợp những trường hợp sử dụng đất hợp pháp .Trường hợp trong đơn xin ĐK quyền sử dụng ruộng đất có sự khác nhau giữa thời gian làm đơn và thời gian xác nhận thì thời gian xác lập đơn được tính theo thời gian sớm nhất ghi trong đơn .- Giấy tờ về việc ghi nhận đã ĐK quyền sử dụng đất của Ủy Ban Nhân Dân xã, phường, thị xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh cấp cho người sử dụng đất .- Giấy tờ về việc kê khai ĐK nhà cửa được Ủy Ban Nhân Dân xã, phường, thị xã, cấp huyện hoặc cấp tỉnh xác nhận mà trong đó có ghi diện tích quy hoạnh đất có nhà ở .- Giấy tờ của đơn vị chức năng quốc phòng giao đất cho cán bộ, chiến sỹ làm nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo Chỉ thị 282 / CT-QP ngày 11/7/1991 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng mà việc giao đất đó tương thích với quy hoạch sử dụng đất làm nhà tại của cán bộ, chiến sỹ trong quy hoạch đất quốc phòng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt . |
18 |
Dự án hoặc list hoặc văn bản về việc di dân đi kiến thiết xây dựng khu kinh tế tài chính mới, di dân tái định cư được Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt . |
19 |
Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm nhà tại ( nếu có ) . |
20 |
Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà tại, khu công trình ; về việc thiết kế xây dựng, sửa chữa thay thế nhà tại, khu công trình được Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản trị nhà nước về nhà tại, thiết kế xây dựng ghi nhận hoặc được cho phép . |
21 |
Giấy tờ tạm giao đất của Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện, cấp tỉnh ; Đơn đề xuất được sử dụng đất được Ủy Ban Nhân Dân xã, phường, thị xã, hợp tác xã nông nghiệp phê duyệt, đồng ý chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện, cấp tỉnh phê duyệt, đồng ý chấp thuận . |
22 |
Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức triển khai để sắp xếp đất cho cán bộ, công nhân viên tự làm nhà ở hoặc thiết kế xây dựng nhà ở để phân ( cấp ) cho cán bộ, công nhân viên bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự góp phần thiết kế xây dựng. Trường hợp thiết kế xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải chuyển giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản trị nhà tại của địa phương để quản trị, kinh doanh thương mại theo lao lý của pháp lý . |
23 |
Bản sao giấy tờ lao lý tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và những giấy tờ pháp luật tại thứ tự ( 16 ), ( 17 ), ( 18 ), ( 19 ), ( 20 ), ( 21 ), ( 22 ) có xác nhận của Ủy Ban Nhân Dân cấp huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản trị chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh so với trường hợp bản gốc giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản trị việc cấp loại giấy tờ đó . |
24 |
Hộ mái ấm gia đình, cá thể đang sử dụng đất có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của những bên có tương quan nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa triển khai thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo pháp luật của pháp lý và đất đó không có tranh chấp thì được cấp Giấy ghi nhận . |
25 |
Hộ mái ấm gia đình, cá thể sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định hành động của Tòa án nhân dân, quyết định hành động thi hành án của cơ quan thi hành án, văn bản công nhận hiệu quả hòa giải thành, quyết định hành động xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành . |
26 |
Hộ mái ấm gia đình, cá thể có quyết định hành động giao đất, quyết định hành động hoặc hợp đồng cho thuê đất của Nhà nước từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 . |
Ứng dụng của giấy tờ về quyền sử dụng đất:
– Căn cứ để cấp Giấy ghi nhận .- Căn cứ để không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy ghi nhận .- Căn cứ xác lập loại đất .- Căn cứ khi xác lập diện tích quy hoạnh đất ở so với trường hợp có vườn, ao .- Căn cứ để xác lập thẩm quyền ( nơi nộp đơn ) khi xử lý tranh chấp đất đai, đơn cử :
+ Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì do Tòa án nhân dân giải quyết.
+ Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy ghi nhận hoặc không có một trong những loại giấy tờ pháp luật tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức xử lý theo pháp luật sau đây :
. Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp huyện, cấp tỉnh.
. Khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
|