Hướng dẫn chăm sóc bệnh nhân thở máy

15/03/2023 admin

2012-06-18 10:58 PM

Theo dõi thực trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút : nếu Bn Open tím hoặc SpO2 tụt thấp < 85-90 % phải tạm dừng hút : lắp lại máy thở với FiO2 100 % hoặc bóp bóng oxy 100 % .Biên tập viên : Trần Tiến Phong

Đánh giá: Trần Trà My, Trần Phương Phương

Mục đích

Chuẩn bị máy thở và cho bệnh nhân thở máy với những thông số kỹ thuật đã thiết lập .
Theo dõi bệnh nhân thở máy, phát hiện biến chứng nếu có .
Nhận định và giải quyết và xử lý 1 số ít báo động trên máy thở .
Hút dịch phế quản và họng miệng .
Đảm bảo nuôi dưỡng rất đầy đủ, đúng quy cách .
Chăm sóc vệ sinh, chống loét, chống tắc mạch .
Giúp bệnh nhân có năng lực thôi hoặc cai thở máy .

Chuẩn bị và cho bệnh nhân thở máy

Lắp đặt mạng lưới hệ thống dây thở, bộ phận làm ẩm, bộ phận lọc vi trùng .
Cắm điện, lắp nguồn oxy, khí nén .
Đổ nước vô trùng vào bình làm ẩm theo mức hướng dẫn .
Bật máy cho máy chạy thử ( với phổi giả ) để kiểm tra : điện, oxy, khí nén, áp lực đè nén, mạng lưới hệ thống những nút công dụng, bộ phận khí dung .
Đặt những thông số kỹ thuật thở nhu yếu ( với phổi giả ), trước khi nối máy với bệnh nhân :
Phương thức thở máy : CMV
Thể tích lưu thông ( Vt ) : 10 ml / kg cân nặng
Tần số thở : 12 nhịp / phút
Thời gian thở vào / thở ra ( I / E ) : 1 : 2
Phân xuất oxy khí thở vào ( FiO2 ) : 30 %
Trigger ( sensivity ) : 0,5 – 1 cmH2O ( 3 lpm )
Các số lượng giới hạn báo động : áp lực đè nén, oxy …
Nối máy thở vào bệnh nhân .
Theo dõi thực trạng lâm sàng và sự thích ứng của bệnh nhân với máy .

Chăm sóc bệnh nhân thở máy

Theo dõi bệnh nhân

Sự thích ứng của BN với máy thở : Theo máy ? chống máy ( rủi ro tiềm ẩn suy hô hấp, trụy mạch, tràn khí màng phổi ) .
Các tín hiệu lâm sàng và cận lâm sàng : ý thức – mạch, HA – nhịp thở, tím, vã mồ hôi, SpO2, khí máu .

Phát hiện các biến chứng

TKMF : BN SHH, áp lực đè nén đường thở tăng, tràn khí dưới da, lồng ngực ( bên có tràn khí ) căng phồng, cần chọc hút và đặt dẫn lưu màng phổi .
Tắc đờm : BN SHH, áp lực đè nén đường thở tăng, nghe phổi khí vào kém, triệu chứng cải tổ sau khi hút đờm .
Tuột, hở đường thở : BN SHH, áp lực đè nén đường thở thấp, thể tích thở ra thấp .
Nhiễm trùng phổi : BN sốt, dịch phế quản nhiều và đục, cần : cấy đờm, chụp Xquang phổi. Phòng tránh : bảo vệ vô trùng khi hút đờm, khử khuẩn tốt máy thở và dây thở .

Hút dịch phế quản và hút đờm dãi họng miệng

Hút đờm định kỳ 2 – 3 h / lần và mỗi khi thấy có ùn tắc đờm .
Hút dịch phế quản và hút đờm dãi họng miệng bằng những ống thông hút riêng. Nếu dùng chung xông hút ( tiết kiệm chi phí xông ) : mỗi lần hút sẽ hút dịch khí phế quản trước sau đó mới hút dịch hầu họng, miệng sau .

Các lưu ý nhằm tránh gây biến chứng

Giảm oxy máu :

Đặt FiO2 100% trước khi hút 30 giây-vài phút, trong khi hút và 1- 3 phút sau khi hút xong.

Hạn chế thời hạn mỗi lần hút ( < 15 ’ ’ ), dùng ống hút nhỏ ( ID < 1/2 ) Chỉ hút trong lúc rút sonde ra, nên dùng kỹ thuật hút “ kín ” . Theo dõi thực trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút : nếu Bn Open tím hoặc SpO2 tụt thấp < 85-90 % phải tạm dừng hút : lắp lại máy thở với FiO2 100 % hoặc bóp bóng oxy 100 % . Kích thích và tổn thương đường thở : Dùng áp lực đè nén hút thấp nhất ( < 150 mmHg ) . Động tác hút “ nhẹ nhàng ” . Bội nhiễm khuẩn bệnh viện : Rửa tay trước khi triển khai thủ pháp, mang găng vô trùng . Dùng kỹ thuật “ không chạm ” . Dùng sonde “ sử dụng một lần ” . Tăng áp suất nội sọ ( so với BN tổ thương sọ não ) : Chỉ hút khi thực sự thiết yếu . Chuẩn bị bệnh nhân kỹ trước khi hút với tăng liều thuốc an thần, nhỏ giọt Lidocain trước . Thao tác nhẹ nhàng .

Nhận định và xử lý một số báo động

Báo động áp lực đè nén cao : thở chống máy, tắc đờm, co thắt phế quản, TKMF .
Báo động áp lực đè nén thấp : tuột, hở đường thở, máy mất áp lực đè nén .
Báo động oxy thấp : lắp đường oxy chưa đúng, sụt áp lực đè nén nguồn oxy .
Báo động ngừng thở : nếu Bn SHH phải tạm tháo máy thở, bóp bóng và báo bác sĩ .
Chăm sóc và kiểm tra hoạt động giải trí của máy thở
Điện, khí nén, oxy .
Dây dẫn : hở, có nước đọng .
Các thông số kỹ thuật thiết lập .
Bình làm ẩm, làm ấm : kiểm tra mức nước, nhiệt độ .

Các chăm sóc và theo dõi khác

Đảm bảo nuôi dưỡng, chú ý quan tâm phân phối đủ nguồn năng lượng và protit
Chăm sóc chống loét, giúp bệnh nhân vệ sinh cá thể răng miệng, tiêu, tiểu .
Chống tắc mạch : đổi khác tư thế, xoa bóp, thuốc chống đông .

Giúp bệnh nhân có khả năng thôi hoặc cai thở máy

Động viên lý giải giúp BN yên tâm, hợp tác .
Chăm sóc tốt, xoa bóp, tránh những biến chứng do thở máy và nằm lâu .
Nuôi dưỡng tốt, đúng quy cách .
Tập hoạt động và cho bệnh nhân ngồi dậy khi khởi đầu khỏe .
Thực hiện tốt những phương pháp cai thở máy .

Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo

Sự thích ứng của BN với máy thở .
Các tín hiệu lâm sàng và cận lâm sàng .

Các biến chứng nếu có.

Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo .

Hướng dẫn bệnh nhân và gia đình

Giải thích động viên BN chịu đựng thở máy không chống máy không rút ống NKQ .

Giải thích cho mái ấm gia đình công dụng của máy thở, diễn biến và tiên lượng của BN .

Alternate Text Gọi ngay