Ôn tập chương 3 Nguyên hàm, Tích phân và Ứng dụng – Lý thuyết Toán học

08/10/2022 admin
1. Sơ đồ chung những bài toán tích phân và ứng dụng

Sơ đồ tư duy các bài toán tích phân

2. Bảng công thức nguyên hàm của một số hàm số

Bảng công thức nguyên hàm của một số hàm số

3. Các dạng nguyên hàm từng phần và cách chọn u, dv

Các dạng nguyên hàm từng phần và cách chọn u, dv

4. Các dạng nguyên hàm vô tỉ và các phép đổi biến số lượng giác hóa

Các dạng nguyên hàm vô tỉ và các phương pháp đổi biến số lượng giác hóa

5. Bài tập Ôn tập 

Bài tập 1:

Tìm những nguyên hàm sau :
a ) \ ( I = \ int \ limits { \ left ( { 3 x + 1 } \ right ) \ left ( { x – 2 } \ right ) } \, dx \ ) .
b ) \ ( J = \ int \ limits { \ left ( { 5 { { \ sin } ^ 2 } x – \ sin x + 2 } \ right ) \ cos x } \, dx \ ) .

Lời giải:

a ) \ ( I = \ int \ limits { \ left ( { 3 x + 1 } \ right ) \ left ( { x – 2 } \ right ) } \, dx \ )
\ ( I = \ int \ limits { \ left ( { 3 { x ^ 2 } – 5 x – 2 } \ right ) } \, dx \ )
\ ( = { x ^ 3 } – \ frac { { 5 { x ^ 2 } } } { 2 } – 2 x + C. \ )
b ) \ ( J = \ int \ limits { \ left ( { 5 { { \ sin } ^ 2 } x – \ sin x + 2 } \ right ) \ cos x } \, dx \ )
Đặt : \ ( t = \ sin x \ Rightarrow dt = \ cos xdx \ )
Khi đó :

\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
J = \int {\left( {5{t^2} – t + 2} \right)} dt\\
 = \frac{{5{t^3}}}{3} – \frac{{{t^2}}}{2} + 2t + C
\end{array}\\
{ = \frac{5}{3}{{\sin }^3}x – \frac{{{{\sin }^2}x}}{2} + 2\sin x + C.}
\end{array}\)

Bài tập 2: 

Tính những tích phân sau :
a ) \ ( I = \ int_ { 1 } ^ { 3 } x ( 3 x + 2 lnx ) dx. \ )
b ) \ ( I = \ int_ { 1 } ^ { 2 } \ frac { x ^ 2 + ln ^ 2 x } { x } dx. \ )
c ) \ ( I = \ int \ limits_ { \ frac { { \ sqrt 2 } } { 2 } } ^ 1 { \ frac { { \ sqrt { 1 – { x ^ 2 } } } } { { { x ^ 2 } } } dx }. \ )

Lời giải:

a) \(I=\int_{1}^{2}3x^2dx+\int_{1}^{2}2xlnxdx\)
Đặt \(I_1=\int_{1}^{2}3x^2dx; I_2=\int_{1}^{2}2xlnxdx\)
\(I_1=\int_{1}^{2}3x^2dx=x^3\bigg |^2_1=7.\)
\(\begin{array}{l}
{I_2} = \int_1^2 l nxd({x^2}) = ({x^2}lnx)|_1^2 – \int_1^2 x dx\\
 = 4ln2 – \frac{{{x^2}}}{2}|_1^2 = 4ln2 – \frac{3}{2}.
\end{array}\)
Vậy \(I=I_1+I_2=4ln2-\frac{11}{2}.\)

b) Ta tách tích phân I như sau: 

\(\begin{array}{l}
I = \int_1^2 {\frac{{{x^2} + l{n^2}x}}{x}} dx\\
 = \int_1^2 x dx + \int_1^2 {\frac{{l{n^2}x}}{x}} dx
\end{array}\)

\ ( I_1 = \ int_ { 1 } ^ { 2 } xdx = \ frac { x ^ 2 } { 2 } \ bigg | ^ 2_1 = \ frac { 3 } { 2 } \ )
\ ( I_2 = \ int_ { 1 } ^ { 2 } \ frac { ln ^ 2 x } { x } dx \ )
Đặt \ ( t = lnx \ Rightarrow dt = \ frac { 1 } { x } dx \ )
Đổi cận : \ ( x = 2 \ Rightarrow t = ln2 ; x = 1 \ Rightarrow t = 0 \ )
\ ( { I_2 } = \ int_0 ^ { ln2 } { { t ^ 2 } } dt = \ frac { { { t ^ 3 } } } { 3 } | _0 ^ { ln2 } = \ frac { { l { n ^ 3 } 2 } } { 3 } \ )
Vậy \ ( I = I_1 + I_2 = \ frac { 3 } { 2 } + \ frac { ln ^ 32 } { 3 }. \ )
c ) \ ( I = \ int \ limits_ { \ frac { { \ sqrt 2 } } { 2 } } ^ 1 { \ frac { { \ sqrt { 1 – { x ^ 2 } } } } { { { x ^ 2 } } } dx }. \ )
Đặt \ ( x = \ cos t, t \ in \ left [ { – \ frac { \ pi } { 2 } ; \ frac { \ pi } { 2 } } \ right ] \ )
\ ( \ Rightarrow dx = – \ sin tdt \ )
Đổi cận : \ ( \ left \ { \ begin { array } { l } x = \ frac { { \ sqrt 2 } } { 2 } \ Rightarrow t = \ frac { \ pi } { 4 } \ \ x = 1 \ Rightarrow t = 0 \ end { array } \ right. \ )
Khi đó :

\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
I =  – \int\limits_{\frac{\pi }{4}}^0 {\frac{{\sqrt {1 – {{\cos }^2}t} .\sin t}}{{{{\cos }^2}t}}dt} \\
 = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\frac{{\left| {\sin t} \right|.\sin t}}{{{{\cos }^2}t}}dt = \int\limits_0^{\frac{\pi }{4}} {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}t}} – 1} \right)dt} } 
\end{array}\\
{ = \left. {\left( {\tan t – t} \right)} \right|_0^{\frac{\pi }{4}} = 1 – \frac{\pi }{4}.}
\end{array}\)

Bài tập 3: 

Tính diện tích quy hoạnh hình phẳng số lượng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x2 + x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 1 .

Lời giải:

Diện tích hình phẳng cần tính là: \(S=\int_{0}^{1}\left | x^2+x \right |dx\)
Với \(x\in [0;1]\Rightarrow S=\int_{0}^{1}(x^2+x)dx\)
Suy ra \(S=(\frac{x^3}{3}+\frac{x^2}{2})\bigg |^1_0=\frac{5}{6}.\)
Vậy \(S=\frac{5}{6}\).

Bài tập 4:

Cho hình phẳng số lượng giới hạn bởi những đường
\ ( y = \ frac { 1 } { { 1 + \ sqrt { 4 – 3 { \ rm { x } } } } }, y = 0, x = 0, x = 1 \ ) quay quanh trục Ox. Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành .

Lời giải:

Thể tích cần tìm :
\ ( V = \ pi \ int \ limits_0 ^ 1 { \ frac { { dx } } { { { { \ left ( { 1 + \ sqrt { 4 – 3 x } } \ right ) } ^ 2 } } } } \ )
Đặt \ ( \ sqrt { 4 – 3 x } \ Rightarrow dt = – \ frac { 3 } { { 2 \ sqrt { 4 – 3 x } } } dx \ )

\(\Leftrightarrow dx =  – \frac{2}{3}tdt\)

\ ( \ left ( { x = 0 \ Rightarrow t = 2 ; x = 1 \ Rightarrow t = 1 } \ right ) \ )
Khi đó :

\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
V = \frac{{2\pi }}{3}\int\limits_1^2 {\frac{t}{{{{\left( {1 + t} \right)}^2}}}dt} \\
 = \frac{{2\pi }}{3}\int\limits_1^2 {\left( {\frac{1}{{1 + t}} – \frac{1}{{{{\left( {1 + t} \right)}^2}}}} \right)dt} 
\end{array}\\
{ = \left. {\frac{{2\pi }}{3}\left( {\ln \left| {1 + t} \right| + \frac{1}{{1 + t}}} \right)} \right|_1^2 = \frac{\pi }{9}\left( {6\ln \frac{3}{2} – 1} \right).}
\end{array}\)

Liên kết:KQXSMB
Alternate Text Gọi ngay