BÁO cáo QUẢN lý bảo DƯỠNG đề tài kế hoạch bảo trì sửa chữa máy tiện vạn năng – Tài liệu text

13/09/2022 admin

BÁO cáo QUẢN lý bảo DƯỠNG đề tài kế hoạch bảo trì sửa chữa máy tiện vạn năng t616

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.43 KB, 9 trang )

MỤC LỤC

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA QUẢN LÝ DỰ ÁN
—-—-

BÁO CÁO
QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG
Đề Tài: Kế hoạch bảo trì sửa chữa máy tiện vạn năng T616

GVHD

:

ThS. HỒ DƯƠNG ĐÔNG

LỚP

:

11QLCN

SVTH

:

NGUYỄN TUẤN ANH

2

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

24/05/2015

1. Giới thiệu máy tiện vạn năng T616.
1.1.
Công dụng.

3

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

Máy tiện vạn năng T616 là loại máy cắt kim loại, được dùng rộng rãi nhất để
gia công các mặt tròn xoay như mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, gia
công lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng taro bàn ren
trên máy.
Nếu có đồ gá có thể gia công các mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh, elíp,
CAM,…
T616 là máy cắt có chuyển động chính là chuyển động quay tròng quanh tâm

của phôi tạo ra tốc độ cắt, chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của dao
gồm hai loại: Chạy dao dọc (dọc theo hướng trục của chi tiết) và chạy dao ngang
(chạy theo hướng kính của chi tiết).
1.2.

Đặc tính kỹ thuật của máy.
Đây là loại máy tiện vạn năng, kiểu T616, cấp chính xác của máy loại 2, cấp
tốc độ tối đa trục chính là 12, tốc độ tối đa trục chính n=1980 vòng/phút,

tốc độ tối thiểu trục chính n=44 vòng/phút.
• Đường kính lớn nhất của phôi lồng qua trục chính ϕ29mm. Đường kính lớn
nhất tiện được trên bàn dao ϕ175mm. Đường kính lớn nhất tiện được trên
thân máy ϕ320mm.
• Chiều dài lớn nhất tiện được là 700mm. Khoảng cách lớn nhất của 2 mũi
tâm là 750mm. Chiều cao tâm máy 160mm. Lỗ côn móc đầu trục chính là 5.
Lỗ côn móc đầu ụ động số là 4. Đường kính lỗ trục chính ϕ30mm. Số lượng
dao bắt lên gá dao là 4. Kích thước thân dao là 20x20mm.
• Khối lượng máy là 1850kg. Kích thước máy là 2355x852x1255mm. Đai
truyền hình thang 17x2240x3đai. Động cơ chính 4,5 kW x 1440 vòng/phút.
1.3.

Động cơ bơm nước là 0,125kW x 2800 vòng/phút.
Cấu tạo máy.
Máy đươc cấu tạo gồm các bộ phận là:

1: Thân máy
2: Hộp tốc độ
3: Mâm cặp
4

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

4: Ụ động
5: Giỏ đỡ
6: Bàn dao
7: Hộp xe dao
8: Bàn xe dao
9: Trục vít me
10: Trục trơm

Hình 1: Sơ đồ cấu tạo máy tiện đa năng T616

11: Trục điều khiển
Ngoài ra còn có các bộ phận khác như cần tay gặt để di động các khối bánh
răng trong hộp tốc độ, tay gạt dùng để đóng mở ly hợp trên cơ sở đóng mở máy và
đảo chiều trục chính.
Nguyên lý hoạt động.

1.4.

Muốn gia công một bề mặt trên máy tiện có hình dáng khác nhau như mặt trụ,
mặt định hình. Để tạo ra những bề mặt đó máy phải chuyển cho cơ cấu chấp hành
các chuyển động tương đối, các chuyển động tương đối phụ thuộc vào bề mặt gia
công, hình dáng dao cắt và theo một quy luật nhất đinh.
Chuyển động tạo hình gồm mọi chuyển động tương đối giữa dao và phôi dựa
trên bề mặt gia công. Các chuyển động trong máy tiện gồm:

Chuyển động chính: Là chuyển động tạo ra tốc độ cắt chính như chuyển động

quay của phôi.
Chuyển động phụ (chuyển động chạy dao): Là chuyển động tạo ra năng suất

gia công và độ bóng bề mặt gia công (là chuyển động tịnh tiến của dao cắt).
Chuyển động chính và chuyển động chạy dao gọi là chuyển động cơ bản của
máy.
Các chuyển động đó được thực hiện trên 2 thành phần quan trọng nhất đó là

hộp chạy dao và bàn xe dao:

5

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

Hộp chạy dao: Truyền mô men chuyển động từ bánh răng D2 tới hai trục
truyền qua hệ thống gồm có 5 trục truyền có gối đỡ động và hệ bánh răng
gồm 7 bánh răng có thể di trượt trên hai trục thông qua hệ thống điều khiển
và 10 bánh răng được gắn cố định trên 4 trục động, 5 cặp bánh răng và một

bánh răng chạy lồng không trên hai trục động. Thông qua hệ thống điều
khiển tác động vào các bánh răng di trượt mà chúng ta có thể thay đổi vị trí
của các bánh răng di trượt cho chúng ăn khớp vào các bánh răng gắn cố
định khác nhau để tạo ra các tỉ số truyền khác nhau dẫn đến các tốc độ khác

nhau tuy trường hợp.
• Xe dao: Gồm bàn trượt chuyển động dọc theo chiều băng trượt của máy,
hộp xe dao và ổ dao. Dùng để gá kẹp dao và đảm bảo cho dao chuyển động
theo các chiều khác nhau. Chuyển động tịnh tiến của dao có thể chuyển
động bằng tay hoặc cơ khí.
2. Bảo dưỡng máy tiện vạn năng T616.
2.1.
Các thành phần của máy T616.
Bảng 1: Các chi tiết của máy tiện vạn năng T616
STT
1
2
3
4
5
6

Tên gọi
Thân máy
Hộp tốc độ
Mâm cặp
Ụ động
Giỏ đỡ
Bàn dao

STT
7
8
9
10
11

Tên gọi
Hộp xe dao
Bàn xe dao
Trục vít me
Trục trơn
Trục điều khiển

Lịch sử của máy T616.

2.2.

Trong quá khứ, các chi tiết cơ bản cấu tạo nên máy tiện T616 đã xảy ra những
hư hỏng và lỗi như sau :
Bảng 2 : Lịch sử các lỗi của máy tiện T616
STT
1

Chi tiết
Thân máy

Lỗi
Côn ôvan

Nguyên nhân
Thân máy ko đảm bảo độ cứng, rất nhanh
mòn và mòn không đều
6

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

2

Mặt trượt
thân máy

Bị mòn

3

Bàn xe dao

Bị mòn

4

Giỏ đỡ

Bị gỉ

2.3.

Các mặt trượt tiếp xúc trực tiếp với nhau
trong quá trình di chuyển của bàn xe dao và
ụ động
Quá trình chuyển động giữa các mặt do bôi
trơn kém, phoi, bụi bẩn, chịu ảnh hưởng của
dung dịch tưới nguội
Ôxy hóa

Tình trạng hiện tại của T616.
Bảng 3 : Tình trạng các chi tiết hiện tại của T616

Lỗi
Nguyên nhân
Mặt trượt thân máy hoạt Bị mòn do các mặt trượt tiếp xúc trực tiếp với nhau
động kém
trong quá trình di chuyển của bàn dao và ụ động ; bị
xước do phoi rơi vào ; bị nứt vỡ biến dạng do dụng cụ
rơi vào ; chế độ bôi trơn không đảm bảo.
Giỏ đỡ bị gỉ
Ma sát gây nên do các bề mặt tham gia chuyển động
di trượt tương đối với các mặt đối tiếp trên bàn trượt
chịu tác dụng của trọng lượng bàn trượt và lực cắt gọt
Bàn xe dao bị mòn dẫn Chịu ảnh hưởng của các lực cắt gọt gây nên làm cho
đến gia công không chúng bị mòn vùng giữa, khi đó các mặt này không
đảm bảo độ chính xác
đảm bảo độ song song vuông góc giữa các mặt
Hộp tốc độ nhảy số
Chập mạch
ngẫu nhiên

Trục điều khiển bị lệch Hoạt đông của các chi tiết quay làm trục bị lệch
Mâm cặp bị rung
Do sự va chạm giữa các chi tiết xảy ra thường xuyên
và liên tục

2.4.
Hoạt động bảo dưỡng.
2.4.1. Bảo dưỡng để khắc phục tình trạng hiện tại.

Để khắc phục tình trạng hiện tại, ta tiến hành đưa ra hình thức bảo dưỡng như sau:
Bảng 4: Bảo dưỡng chi tiết máy T616
Lỗi
Mặt trượt
thân máy
hoạt động
kém

Nguyên nhân

Hình thức
bảo dưỡng

Bị mòn do các mặt trượt tiếp
xúc trực tiếp với nhau trong
quá trình di chuyển của bàn Bảo dưỡng
dao và ụ động ; bị xước do sửa chữa,
7

Tiến hành
Cạo, sửa chữa các mặt

trượt của đế ụ đứng.
Tránh tình trạng các
vật thể rơi vào.

BÁO CÁO MÔN HỌC

Giỏ đỡ bị
gỉ

Bàn xe
dao bị
mòn dẫn
đến gia
công
không
đảm bảo
độ chính
xác
Hộp tốc
độ nhảy
số ngẫu
nhiên
Trục điều
khiển bị
lệch
Mâm cặp
bị rung

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

phoi rơi vào ; bị nứt vỡ biến
phòng
Thường xuyên kiểm
dạng do dụng cụ rơi vào ;
ngừa
tra hệ thống bôi trơn
chế độ bôi trơn không đảm
bảo.
Ma sát gây nên do các bề
Bảo dưỡng Bào và cạo để chống
mặt tham gia chuyển động di
phòng
ma sát và tăng tuổi tho
trượt tương đối với các mặt
ngừa
cho chi tiết
đối tiếp trên bàn trượt chịu
tác dụng của trọng lượng
bàn trượt và lực cắt gọt
Chịu ảnh hưởng của các lực Bảo dưỡng Thay thế mới bàn xe
cắt gọt gây nên làm cho sửa chữa dao với yêu cầu cao
chúng bị mòn vùng giữa, khi
hơn, chịu lực hơn
đó các mặt này không đảm
bảo độ song song vuông góc
giữa các mặt

Chập mạch

Bảo dưỡng Thay thế mới hộp tốc
sửa chữa độ

Hoạt đông của các chi tiết Bảo dưỡng Dùng biện pháp cơ học
quay làm trục bị lệch
sữa chữa để đưa nó về trạng thái
ban đầu
Do sự va chạm giữa các chi Bảo dưỡng Thường xuyên kiểm
tiết xảy ra thường xuyên và
phòng
tra hệ thông, lắp đặt
liên tục
ngừa
hện thống chống rung
hiệu quả

2.4.2. Bảo dưỡng định kỳ để phòng ngừa hư hỏng cho các chi tiết.

Bảng 5: Bảo dưỡng định kỳ các chi tiết
STT
Công việc
1 Kiểm tra độ rung
2 Chức năng làm việc của chi tiết
3 Kiểm tra hoạt đông của các chi tiết quan trọng
như bàn xe dao,…
4 Kiểm tra hệ thống bôi trơn
5 Kiểm tra ụ động và ổ trục và các chi tiết khác
6 Kiểm tra bu lông, ốc vít
7 Kiểm tra trục trơn
8

Chu kỳ
Hằng ngày
Hằng ngày
2 tuần/lần
2 tuần/lần
4 tuần/ lần
2 tuần/ lần
6 tháng/lần

BÁO CÁO MÔN HỌC

QUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

9

NGUYỄN TUẤN ANHBÁO CÁO MÔN HỌCQUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP24 / 05/2015 1. Giới thiệu máy tiện vạn năng T616. 1.1. Công dụng. BÁO CÁO MÔN HỌCQUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆPMáy tiện vạn năng T616 là loại máy cắt sắt kẽm kim loại, được dùng thoáng đãng nhất đểgia công những mặt tròn xoay như mặt trụ, mặt định hình, mặt nón, mặt ren vít, giacông lỗ ren, mặt đầu cắt đứt. Có thể khoan, khoét, doa, cắt ren bằng taro bàn rentrên máy. Nếu có đồ gá hoàn toàn có thể gia công những mặt không tròn xoay, hình nhiều cạnh, elíp, CAM, … T616 là máy cắt có hoạt động chính là hoạt động quay tròng quanh tâmcủa phôi tạo ra vận tốc cắt, hoạt động chạy dao là hoạt động tịnh tiến của daogồm hai loại : Chạy dao dọc ( dọc theo hướng trục của cụ thể ) và chạy dao ngang ( chạy theo hướng kính của cụ thể ). 1.2. Đặc tính kỹ thuật của máy. Đây là loại máy tiện vạn năng, kiểu T616, cấp đúng mực của máy loại 2, cấptốc độ tối đa trục chính là 12, vận tốc tối đa trục chính n = 1980 vòng / phút, vận tốc tối thiểu trục chính n = 44 vòng / phút. • Đường kính lớn nhất của phôi lồng qua trục chính ϕ29mm. Đường kính lớnnhất tiện được trên bàn dao ϕ175mm. Đường kính lớn nhất tiện được trênthân máy ϕ320mm. • Chiều dài lớn nhất tiện được là 700 mm. Khoảng cách lớn nhất của 2 mũitâm là 750 mm. Chiều cao tâm máy 160 mm. Lỗ côn móc đầu trục chính là 5. Lỗ côn móc đầu ụ động số là 4. Đường kính lỗ trục chính ϕ30mm. Số lượngdao bắt lên gá dao là 4. Kích thước thân dao là 20×20 mm. • Khối lượng máy là 1850 kg. Kích thước máy là 2355×852 x1255mm. Đaitruyền hình thang 17×2240 x3đai. Động cơ chính 4,5 kW x 1440 vòng / phút. 1.3. Động cơ bơm nước là 0,125 kW x 2800 vòng / phút. Cấu tạo máy. Máy đươc cấu trúc gồm những bộ phận là : 1 : Thân máy2 : Hộp tốc độ3 : Mâm cặpBÁO CÁO MÔN HỌCQUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP4 : Ụ động5 : Giỏ đỡ6 : Bàn dao7 : Hộp xe dao8 : Bàn xe dao9 : Trục vít me10 : Trục trơmHình 1 : Sơ đồ cấu trúc máy tiện đa năng T61611 : Trục điều khiểnNgoài ra còn có những bộ phận khác như cần tay gặt để di động những khối bánhrăng trong hộp vận tốc, tay gạt dùng để đóng mở ly hợp trên cơ sở đóng mở máy vàđảo chiều trục chính. Nguyên lý hoạt động giải trí. 1.4. Muốn gia công một mặt phẳng trên máy tiện có hình dáng khác nhau như mặt trụ, mặt định hình. Để tạo ra những mặt phẳng đó máy phải chuyển cho cơ cấu tổ chức chấp hànhcác hoạt động tương đối, những hoạt động tương đối nhờ vào vào mặt phẳng giacông, hình dáng dao cắt và theo một quy luật nhất đinh. Chuyển động tạo hình gồm mọi hoạt động tương đối giữa dao và phôi dựatrên mặt phẳng gia công. Các hoạt động trong máy tiện gồm : Chuyển động chính : Là hoạt động tạo ra vận tốc cắt chính như chuyển độngquay của phôi. Chuyển động phụ ( hoạt động chạy dao ) : Là hoạt động tạo ra năng suấtgia công và độ bóng mặt phẳng gia công ( là hoạt động tịnh tiến của dao cắt ). Chuyển động chính và hoạt động chạy dao gọi là hoạt động cơ bản củamáy. Các hoạt động đó được thực thi trên 2 thành phần quan trọng nhất đó làhộp chạy dao và bàn xe dao : BÁO CÁO MÔN HỌCQUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆPHộp chạy dao : Truyền mô men hoạt động từ bánh răng D2 tới hai trụctruyền qua mạng lưới hệ thống gồm có 5 trục truyền có gối đỡ động và hệ bánh rănggồm 7 bánh răng hoàn toàn có thể di trượt trên hai trục trải qua mạng lưới hệ thống điều khiểnvà 10 bánh răng được gắn cố định và thắt chặt trên 4 trục động, 5 cặp bánh răng và mộtbánh răng chạy lồng không trên hai trục động. Thông qua mạng lưới hệ thống điềukhiển ảnh hưởng tác động vào những bánh răng di trượt mà tất cả chúng ta hoàn toàn có thể đổi khác vị trícủa những bánh răng di trượt cho chúng ăn khớp vào những bánh răng gắn cốđịnh khác nhau để tạo ra những tỉ số truyền khác nhau dẫn đến những vận tốc khácnhau tuy trường hợp. • Xe dao : Gồm bàn trượt hoạt động dọc theo chiều băng trượt của máy, hộp xe dao và ổ dao. Dùng để gá kẹp dao và bảo vệ cho dao chuyển độngtheo những chiều khác nhau. Chuyển động tịnh tiến của dao hoàn toàn có thể chuyểnđộng bằng tay hoặc cơ khí. 2. Bảo dưỡng máy tiện vạn năng T616. 2.1. Các thành phần của máy T616. Bảng 1 : Các chi tiết cụ thể của máy tiện vạn năng T616STTTên gọiThân máyHộp tốc độMâm cặpỤ độngGiỏ đỡBàn daoSTT1011Tên gọiHộp xe daoBàn xe daoTrục vít meTrục trơnTrục điều khiểnLịch sử của máy T616. 2.2. Trong quá khứ, những cụ thể cơ bản cấu trúc nên máy tiện T616 đã xảy ra nhữnghư hỏng và lỗi như sau : Bảng 2 : Lịch sử những lỗi của máy tiện T616STTChi tiếtThân máyLỗiCôn ôvanNguyên nhânThân máy ko bảo vệ độ cứng, rất nhanhmòn và mòn không đềuBÁO CÁO MÔN HỌCQUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆPMặt trượtthân máyBị mònBàn xe daoBị mònGiỏ đỡBị gỉ2. 3. Các mặt trượt tiếp xúc trực tiếp với nhautrong quy trình vận động và di chuyển của bàn xe dao vàụ độngQuá trình hoạt động giữa những mặt do bôitrơn kém, phoi, bụi bẩn, chịu tác động ảnh hưởng củadung dịch tưới nguộiÔxy hóaTình trạng hiện tại của T616. Bảng 3 : Tình trạng những chi tiết cụ thể hiện tại của T616LỗiNguyên nhânMặt trượt thân máy hoạt Bị mòn do những mặt trượt tiếp xúc trực tiếp với nhauđộng kémtrong quy trình chuyển dời của bàn dao và ụ động ; bịxước do phoi rơi vào ; bị nứt vỡ biến dạng do dụng cụrơi vào ; chính sách bôi trơn không bảo vệ. Giỏ đỡ bị gỉMa sát gây nên do những mặt phẳng tham gia chuyển độngdi trượt tương đối với những mặt đối tiếp trên bàn trượtchịu tính năng của khối lượng bàn trượt và lực cắt gọtBàn xe dao bị mòn dẫn Chịu tác động ảnh hưởng của những lực cắt gọt gây nên làm chođến gia công không chúng bị mòn vùng giữa, khi đó những mặt này khôngđảm bảo độ chính xácđảm bảo độ song song vuông góc giữa những mặtHộp vận tốc nhảy sốChập mạchngẫu nhiênTrục tinh chỉnh và điều khiển bị lệch Hoạt đông của những cụ thể quay làm trục bị lệchMâm cặp bị rungDo sự va chạm giữa những cụ thể xảy ra thường xuyênvà liên tục2. 4. Hoạt động bảo trì. 2.4.1. Bảo dưỡng để khắc phục thực trạng hiện tại. Để khắc phục thực trạng hiện tại, ta triển khai đưa ra hình thức bảo trì như sau : Bảng 4 : Bảo dưỡng chi tiết cụ thể máy T616LỗiMặt trượtthân máyhoạt độngkémNguyên nhânHình thứcbảo dưỡngBị mòn do những mặt trượt tiếpxúc trực tiếp với nhau trongquá trình vận động và di chuyển của bàn Bảo dưỡngdao và ụ động ; bị xước do sửa chữa thay thế, Tiến hànhCạo, sửa chữa thay thế những mặttrượt của đế ụ đứng. Tránh thực trạng cácvật thể rơi vào. BÁO CÁO MÔN HỌCGiỏ đỡ bịgỉBàn xedao bịmòn dẫnđến giacôngkhôngđảm bảođộ chínhxácHộp tốcđộ nhảysố ngẫunhiênTrục điềukhiển bịlệchMâm cặpbị rungQUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆPphoi rơi vào ; bị nứt vỡ biếnphòngThường xuyên kiểmdạng do dụng cụ rơi vào ; ngừatra mạng lưới hệ thống bôi trơnchế độ bôi trơn không đảmbảo. Ma sát gây nên do những bềBảo dưỡng Bào và cạo để chốngmặt tham gia hoạt động diphòngma sát và tăng tuổi thotrượt tương đối với những mặtngừacho chi tiếtđối tiếp trên bàn trượt chịutác dụng của trọng lượngbàn trượt và lực cắt gọtChịu ảnh hưởng tác động của những lực Bảo dưỡng Thay thế mới bàn xecắt gọt gây nên làm cho thay thế sửa chữa dao với nhu yếu caochúng bị mòn vùng giữa, khihơn, chịu lực hơnđó những mặt này không đảmbảo độ song song vuông gócgiữa những mặtChập mạchBảo dưỡng Thay thế mới hộp tốcsửa chữa độHoạt đông của những cụ thể Bảo dưỡng Dùng giải pháp cơ họcquay làm trục bị lệchsữa chữa để đưa nó về trạng tháiban đầuDo sự va chạm giữa những chi Bảo dưỡng Thường xuyên kiểmtiết xảy ra tiếp tục vàphòngtra hệ thông, lắp đặtliên tụcngừahện thống chống runghiệu quả2. 4.2. Bảo dưỡng định kỳ để phòng ngừa hư hỏng cho những chi tiết cụ thể. Bảng 5 : Bảo dưỡng định kỳ những chi tiếtSTTCông việc1 Kiểm tra độ rung2 Chức năng thao tác của chi tiết3 Kiểm tra hoạt đông của những cụ thể quan trọngnhư bàn xe dao, … 4 Kiểm tra mạng lưới hệ thống bôi trơn5 Kiểm tra ụ động và ổ trục và những chi tiết cụ thể khác6 Kiểm tra bu lông, ốc vít7 Kiểm tra trục trơnChu kỳHằng ngàyHằng ngày2 tuần / lần2 tuần / lần4 tuần / lần2 tuần / lần6 tháng / lầnBÁO CÁO MÔN HỌCQUẢN LÝ BẢO DƯỠNG TRONG CÔNG NGHIỆP

Alternate Text Gọi ngay